XEM TUỔI VÀ NGÀY ĐỘNG THỔ LÀM NHÀ TRONG NĂM CANH TÝ 2020
1.Xem tuổi động thổ làm nhà để làm gì ?
Từ xưa đến nay quan niệm chọn tuổi xây nhà, chọn tháng, ngày, giờ đẹp để động thổ xây nhà đã trở thành một tập quán phong thủy quan trọng nhất trước khi xây nhà cần phải tiến hành, đối với người Việt Nam, điều này mang ý nghĩa tâm linh không thể lơ là, chủ quan.
Mục đích của xem tuổi trước khi xây nhà là để chọn ra được thời điểm tốt đẹp nhất cho việc xây dựng công trình để mọi sự được thuận lợi, suôn sẻ, cuộc sống trong nhà sau này được hưng thịnh, nhân tài lộc phát triển.
Nhiều người từng cho rằng xây nhà gặp nhiều rủi ro, đen đủi nhưng trên thực tế việc này cũng xuất phát từ việc chọn tuổi, ngày, giờ động thổ chưa đúng hoặc do việc cúng bái xin phép thần linh có sai sót nên mới gặp rủi ro trong quá trình xây dựng hoặc sau khi sử dụng ngôi nhà. Bởi vậy việc chú trọng đến xem tuổi làm nhà là lẽ đương nhiên.
Có người lại cho rằng việc xem tuổi làm nhà hay xem hướng nhà chỉ là một phong tục mê tín dị đoan và họ cho rằng ở phương Tây không có những thủ tục đó người ta vẫn làm nhà sinh sống bình thường, tuy nhiên mỗi quốc gia lại có những đức tin riêng và nhiều chuyện tâm linh không thể giải thích, nên để tinh thần thoải mái hơn và bớt lo lắng, tốt nhất hãy “có thờ có thiêng, có kiêng có lành” để tránh xảy ra những sự việc phải hối tiếc.
Trong bộ ngũ hành tương sinh, mỗi tuổi của con người sẽ tượng trưng cho một linh vật, mang một cung mệnh riêng biệt. Tương ứng với đó là năm xây nhà cũng đại diện cho một linh vật và cung mệnh. Nếu bạn lựa chọn hai tuổi chủ nhà và năm xây nhà hợp với nhau sẽ mang nhiều ý nghĩa tốt lành hơn.
Từ xa xưa, ông cha ta tìm ra và liệt kê những cung mệnh phù hợp tương sinh và những cung khắc với nhau để mọi người dễ dàng tìm hiểu. Xây nhà là khởi đầu cho cuộc sống mới nên nếu suôn sẻ thì các thành viên sẽ được sống trong hạnh phúc, giàu sang, êm ấm. Đó là ý nghĩa tồn tại từ lâu đời nay của người dân Việt.
Trên thực tế, nếu xem tuổi làm nhà hợp thì có thể khiến công việc làm ăn, sự nghiệp của gia chủ tốt lên, xuất hiện nhiều may mắn và thành công. Ngược lại nếu lấy năm tuổi không hợp thì dễ gây ra nguy hiểm, điềm xấu tới thậm chí còn ảnh hưởng an toàn của gia chủ.
2.Xem tuổi làm nhà để tránh những những điều xấu xảy đến với gia đình
Khi xem tuổi làm nhà năm 2020 nên tránh những năm xấu và năm kỵ với tuổi như năm hoang ốc, tam tai, kim lâu. Vì sao người dân ta lại quan trọng tới phong thủy này. Thực chất phong thủy chính là nghiên cứu dựa trên tương tác giữa môi trường tới đời sống và sinh hoạt con người.
Tâm linh là những kinh nghiệm được đúc kết từ hàng trăm năm nay, từ đó thống kê những tuổi hợp với năm nào cho mọi người chọn lựa. Các yếu tố phong thủy, tâm linh chỉ tác động tới những người ở trong căn nhà. Nhiều người nghĩ thay tên đổi chủ trên giấy tờ nhà hóa giải bất lợi vì phạm điều kỵ về phong thủy là sai lầm.
Trên thực tế, khi có nhu cầu muốn xây nhà và đầy đủ về điều kiện kinh tế mà năm đó không hợp tuổi thì bạn có thể mượn tuổi để khởi công xây dựng. Bạn có thể mượn tuổi của những người thân thiết có tuổi hợp đứng ra động thổ giúp. Để chu đáo hơn bạn nên nhờ thầy cúng làm lễ đầy đủ là được.
3.Xem tuổi của ai để làm nhà?
Đây là một câu hỏi khá thường gặp và có nhiều thắc mắc xung quanh vấn đề ai sẽ là người được lấy tuổi để làm việc trọng đại này.
Thứ nhất, xem tuổi người đàn ông trong gia đình: trong việc “khai môn lập hướng” tính Phong thủy cho một ngôi nhà người ta ít khi lấy tuổi đàn bà mà tính tuổi người đàn ông trong gia đình như một tiền để để định cát hung.
Thực tế, xét cho cùng cũng bởi thuyết Âm dương Ngũ hành với nguyên lí Âm thuận tong dương. Đối với một gia đình chỉ có hai vợ chồng thì lý thuyết này coi người chồng là dương và vợ tính là âm. Bởi vậy người xưa mới có câu “lấy vợ xem tuổi đàn bà, làm nhà xem tuổi đàn ông”.
Thứ hai, nên xem tuổi của người đàn ông là chủ gia đình (gia chủ): Trong một đại gia đình, các thành viên có quan hệ huyết thống, vai trò người cha, người ông được xem như gốc rễ của cái cây phả hệ nên người đứng đầu trong gia đình đặc biệt quan trọng. T
huyết Âm dương Ngũ hành coi người đứng đầu như ông, cha trong gia đình như một chủ thể đại diện, đặc biệt là người đàn ông lớn tuổi trong nhà làm chủ gia đình khi sống cùng con cái, vì thế nên xem tuổi của người cha, nếu không hợp tuổi xét đến người đàn ông thứ hai.
Thứ ba, có thể lấy tuổi của người con trai trưởng nếu tuổi đã trưởng thành và đã lập gia đình: Nếu như gia chủ không có ai hợp tuổi để xây nhà trong năm 2020 có thể xét tuổi của người con trai trong gia đình đã lập gia đình và trưởng thành.
Thứ tư, nếu như trong nhà không có người đàn ông làm chủ gia đình mà thay vào đó là người đàn bà thì cũng có thể dùng tuổi người đàn bà, tuy nhiên tốt hơn là nên mượn tuổi để làm nhà. Tuổi mượn để làm nhà là những người trong dòng họ, tốt nhất là đã lớn tuổi.
4.Cách xem tuổi làm nhà
Theo dân gian truyền lại thì người chọn lấy tuổi làm nhà phải không phạm vào kim lâu, hoang ốc, tam tai. 3 yếu tố này không mang theo điềm may mắn, thường sẽ mang đến gia chủ vận xui, khiến cuộc sống không yên bình. Tuổi tính xây nhà năm 2020 là tuổi mụ của người đứng tên= năm sinh + 1.
Vì sao mọi người lại kiêng kị những năm trên, nó mang lại những hệ quả gì? Cụ thể phạm kim lâu làm nhà thì thành viên trong gia đình bị gặp nạn, công việc trục trặc. Phạm hoang ốc có nghĩa địa sát, gia đình gặp vấn đề về tính mạng, sức khỏe. Phạm tam tai sẽ mang đến điềm xui, sự thất bát, mất mát cho gia chủ.
Nếu lấy tuổi chủ nhà mà phạm phải kim lâu, hoang ốc thì nên dừng lại, còn phạm tam tai mà không phạm 2 đại kỵ kia thì có thể hóa giải được phần nào. Nếu bạn quá nặng thì bạn có thể lùi lại lịch xây nhà để an tâm hơn, bớt bất trắc hơn. Còn nếu nhẹ thì bạn có thể nhờ người khác đứng tên làm nhà được nhé.
5.Cách tính tuổi xây nhà
Cách tính tuổi làm nhà dựa trên 3 yếu tố tam tai, kim lâu, hoang ốc. Chúng ta có thể áp dụng cách tính tuổi làm nhà vào năm 2020 như sau:
a.Cách tính Kim lâu
– Thứ nhất, người ta tính tuổi Kim Lâu trong chuyện dựng nhà dựa vào Hậu thiên bát quái và Bản đồ Lạc thư cửu cung theo nguyên lý Dịch học. Cách tính này có thể nhẩm ra theo các đốt trên bàn tay, dùng để tính tuổi xây nhà. Các cung trong bát quái là Càn, Đoài, Ly, Tốn, Chấn, Cấn, Trung cung, Khảm, Khôn. Nếu tuổi thuộc 5 cung Khảm, Ly, Chấn, Đoài, và Trung Cung thì thuận cho việc xây nhà. Nếu phạm 4 cung Khôn, Càn, Cấn, Tốn thì kiêng kỵ chuyện xây dựng nhà cửa.
Dư 1: rơi vào cung Khôn, phạm Kim Lâu thân, tức gây hại cho bản thân gia chủ.
Dư 3: rơi vào cung Càn, phạm Kim Lâu Thê, gây họa cho người vợ gia chủ.
Dư 6: rơi vào cung Cấn, phạm Kim Lâu Tử, gây họa cho người con trong gia đình.
Dư 8: rơi vào cung Tốn, phạm Kim Lâu lục súc, gây thiệt hại cho vật nuôi trong gia đình, khiến gia đình không thể nuôi được các loại gia cầm gia súc.
Bạn chỉ cần lấy tuổi người đàn ông chủ nhà đó chia cho 9, nếu dư 1 là kim lâu thân, dư 3 là kim lâu thê, dư 6 là kim lâu tử, dư 8 là kim lâu lục súc. Khi trùng những con số này thì bạn nên tránh làm việc trọng đại như xây nhà.
Dư 1: rơi vào cung Khôn, phạm Kim Lâu thân, tức gây hại cho bản thân gia chủ.
Dư 3: rơi vào cung Càn, phạm Kim Lâu Thê, gây họa cho người vợ gia chủ.
Dư 6: rơi vào cung Cấn, phạm Kim Lâu Tử, gây họa cho người con trong gia đình.
b.Cách tính Hoang ốc
Hoàng Ốc có nghĩa đơn giản là ngôi nhà hoang. Tức là người xưa tin rằng nếu làm nhà phạm phải cung Hoàng ốc xấu thì công việc làm ăn, sức khỏe cũng như quan hệ gia đình không được tốt do vậy cần căn cứ vào hoàng ốc để xem năm 2020 tuổi nào xây nhà đẹp nhất . Hoàng ốc có 6 cung bao gồm 3 cung tốt và 3 cung xấu, như sau:
– Nhất cát (tốt): Làm nhà sẽ có chốn An Cư, mọi việc hanh thông
– Nhì Nghi (tốt): Làm nhà sẽ có lợi, hưng vượng, giàu có
– Tam địa sát (xấu): Làm nhà phạm, gia chủ có thể mặc bệnh tật
– Tứ tấn tài (tốt): Làm nhà phúc lộc sẽ tới
– Ngũ thọ tử (xấu): Trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh ly biệt
– Lục Hoàng ốc (xấu): Làm nhà phạm, khó thành đạt được
Để biết năm 2020 tuổi nào xây nhà đẹp nhất ta có cách tính Hoàng Ốc là khởi tuổi bắt đầu 10 tại nhất cát, 20 tại nhì nghi, 30 tại tam đại sát, 40 tại tứ tấn tài, 50 tại ngũ thọ tử, 60 tại lục hoang ốc, 70 lại bắt đầu từ nhất cát, hết số tuổi chắn chục đếm tiếp liền đến số tuổi lẻ, chú ý đếm theo vòng chiều kim đồng hồ… Ta có bảng đếm sau đây:
Nếu gia chủ có tuổi thuộc các cung nhất cát, nhị nghi, tứ tấn tài thì sẽ mang vận khí tốt, ý nghĩa làm nhà sẽ thuận lợi. Còn các cung còn lại là thuộc phần đại kỵ, xui xẻo nên bạn cần tránh.
Khi xem năm 2020 tuổi nào xây nhà đẹp nhất , nếu như phạm Hoàng Ốc, ta có cách hoa giải đơn giản sau đây: Sau khi xây xong về nhà ở (tức là nhập trạch) thì chủ nhà không được dọn về ở ngay mà sẽ nhờ người quen họ hàng không phạm hoàng ốc hay kim lâu tới ở trước vài ngày là được nhé. Thường thì bạn nhờ những người nam giới lớn tuổi như ông, chú, bác…
c.Cách tính Tam tai
Hạn tam tai có nghĩa là nếu phạm điều đại kỵ sẽ mang tới điềm không may mắn, bất lợi khi xây dựng và các thành viên chuyển vào ngôi nhà sinh sống. Cứ 12 năm thì sẽ có 3 năm liên tiếp con người gặp hạn tam tai. Vì thế khi xem tuổi làm nhà năm 2020 thì bạn cứ áp dụng cách tính này để xem có hợp không.
- Những người tuổi tý, thân, thìn: Tam tai là các năm dần, mão, thìn;
- Những người tuổi dần, ngọ, tuất: Tam tai là các năm dậu, thân, tuất;
- Những người tuổi hợi, mão mùi: Tam là các năm mùi, tỵ, ngọ;
- Những người tuổi sửu, tỵ, dậu: Tam tai là các năm sửu, hợi, tý.
d.Theo đó thì trong năm 2020 có những tuổi sau hợp làm nhà nhất là các
- Sinh năm 1951 – Tân Mão
- Sinh năm 1954 – Giáp Ngọ
- Sinh năm 1960 – Canh Tý
- Sinh năm 1962 – Nhâm Dần
- Sinh năm 1963 – Quý Mão
- Sinh năm 1972 – Nhâm Tý
- Sinh năm 1978 – Mậu Ngọ
- Sinh năm 1987 – Đinh Mão
- Sinh năm 1990 – Canh Ngọ
- Sinh năm 1996 – Bính Tý
Năm Canh Tý 2020 Những tháng nào, ngày nào tốt nhất để động thổ xây nhà, cất mái, sửa chữa, làm những việc lớn
Đây là cũng là câu hỏi rất được mọi người quan tâm và lưu ý đến
Đối với việc khởi công xây nhà phải tránh những ngày xấu này:
- Ngày đại sát
- Ngày sát chủ
- Ngày Thiên Hỏa
- Ngày thập ác đại bại
- Ngày vãng vong
- Ngày Bạch hổ đại sát
- Ngày Tam nương
- Những ngày Nguyệt kị
Ngày đại sát
Mỗi mùa trong năm cũng có một số ngày xấu mà nếu chúng ta muốn làm những việc lớn và quan trọng như khởi công xây nhà thì cũng nên biết và tránh. Những người đang có dự định làm nhà trong tháng của một trong 4 mùa có thể tham khảo những ngày không tốt sau để tránh.
Chọn ngày khởi công vào mùa xuân (những tháng 1, 2 và 3) cần tránh những ngày như:
- Các ngày Dậu, ngày Tỵ: đây là những ngày đại sát
- Các ngày Thân đặc biệt là ngày Canh thân, Bính Thân: đây là ngày sát chủ.
- Các ngày Dần, đặc biệt là Canh dần, Giáp dần
- Các ngày Thìn
- Ngày Kỷ Mão
Chọn ngày khởi công xây nhà vào mùa hè ( các tháng 4, 5, và 6) cần tránh những ngày:
- Các ngày Tỵ (rắn) : ngày đại sát
- Các ngày Tý và ngày Ngọ ngày sát chủ
- Các ngày Thân, đặc biệt là Nhâm thân trong tháng 4
- Ngày Kỷ sửu trong tháng 6
Chọn ngày khởi công xây nhà vào mùa thu ( các tháng 7, 8 và 9) cần tránh những ngày:
- Các ngày Thân, ngày Dậu : ngày Thiên Lôi
- Các ngày Ngọ : ngày sát chủ
- Ngày Mậu Tuất trong tháng 7
- Các ngày Tỵ, đặc biệt là ngày Ất tỵ trong tháng 9
Chọn ngày khởi công khởi công xây nhà vào mùa đông (các tháng 10, 11, 12) cần tránh ngày:
- Các ngày Dần, ngày Mão, này Dậu
- Các ngày Mão: ngày sát chủ
- Các ngày Ngọ: ngày đại sát
- Ngày Đinh hợi trong tháng 11
Ngày Thiên Hỏa
Tháng Giêng kỵ ngày Tý
Tháng Bảy kỵ ngày Ngọ
Tháng Hai kỵ ngày Mão
Tháng Tám kỵ ngày Dậu
Tháng Ba kỵ ngày Ngọ
Tháng Chín kỵ ngày Tý
Tháng Tư kỵ ngày Dậu
Tháng Mười kỵ ngày Mão
Tháng Năm kỵ ngày Tý
Tháng Mười một kỵ ngày Ngọ
Tháng Sáu kỵ ngày Mão
Tháng Chạp kỵ ngày Dậu
Ngày sát chủ
Ngày Sát Chủ là ngày xấu và đại kỵ làm mọi việc đặc biệt là việc xây nhà, động thổ, khởi công. Cách tính ngày Sát Chủ như sau:
- Tháng Giêng kỵ ngày Tỵ
- Tháng 2 kỵ ngày Tý
- Tháng 3 kỵ ngày Mùi
- Tháng 4 kỵ ngày Mão
- Tháng 5 kỵ ngày Thân
- Tháng 6 kỵ ngày Tuất
- Tháng 7 kỵ ngày Hợi
- Tháng 8 kỵ ngày Sửu
- Tháng 9 kỵ ngày Ngọ
- Tháng 10 kỵ ngày Sửu
- Tháng 9 kỵ ngày Ngọ
- Tháng 10 kỵ ngày Dậu
- Tháng 11 kỵ ngày Dần
- Tháng 12 kỵ ngày Thìn.
Ngày vãng vong
Ngày Vãng Vong hay còn gọi là Ngày Thổ Kỵ, là một ngày xấu theo quan niệm truyền thống dân gian của cha ông ta. Theo tiếng Hán, “Vãng” là đi lại, di chuyển, “Vong” hàm ý ám chỉ người chết, người đã khuất. Ngày Vãng Vong vì thế mà có ý nghĩa là một đi không trở lại. Một cách hiểu khác đó là ngày mà các linh hồn lang thang trên dương thế.
Ngày Vãng Vong là một ngày xấu, đại kị cho cưới hỏi, thăng quan tiến chức, xuất hành hay đi chữa bệnh, khai trương động thổ. Vì vậy trong ngày này tuyệt đối không nên làm những chuyện trên.
Vào tháng Giêng, ngày Vãng Vong sẽ rơi vào các ngày Dần
+ Vào tháng 2, ngày Vãng Vong rơi vào các ngày Tỵ
+ Tháng 3, ngày Vãng Vong là các ngày Thân
+ Tháng 4, ngày Vãng Vong là các ngày Hợi
+ Tháng 5, ngày Vãng Vong là các ngày Mão
+ Tháng 6, ngày Vãng Vong là các ngày Ngọ
+ Tháng 7, ngày Vãng Vong là các ngày Dậu
+ Tháng 8, ngày Vãng Vong là các ngày Tý
+ Tháng 9, ngày Vãng Vong là các ngày Thìn
+ Tháng 10, ngày Vãng Vong là các ngày Mùi
+ Tháng 11, ngày Vãng Vong là các ngày Tuất
+ Tháng Chạp, ngày Vãng Vong là các ngày Sửu
Ngày thập ác đại bại
Trong Lục thập hoa Giáp có 10 ngày “Lộc” nhập Không Vong đó là ngày thập ác đại bại, Thập ác là tội nặng, đại bại biểu hiện hết sạch, tiêu giảm.Đó là các ngày Giáp Thìn, Ất Tị, Bính Thân, Đinh Hợi, Mậu Tuất, Kỷ Sửu, Canh Thìn, Tân tị, Nhâm Thân, Quý Hợi.
Ngày Bạch Hổ đại sát
Trong sách có viết “Bạch hổ hàm thi” nghĩa là an táng người ở thế núi hiểm trở giống như con hổ trắng ngậm xác chết nên con cháu gặp nhiều hung họa. Đường xung thẳng cửa chính người ta gọi đó là “thương sát” hay thế “bạch hổ khai khẩu”
Trong tử vi đẩu số, có bộ sao bạch hổ tang môn, là bộ sao xung đối với nhau và bạch hổ nằm trong tam hợp của Thái tuế – Bạch Hổ – Quan Phù. Bạch Hổ có ý nghĩa là vành khăn trắng, tang tóc, thái tuế chủ về khẩu thiệt, tai họa, quan phù chủ về hình pháp luật pháp. Vậy nên ý nghĩa của bạch hổ không được tốt. Vậy nên khi động thổ làm nhà không nên làm vào các ngày Bạch Hổ đạt sát là như vậy
Theo như sách cổ Ngọc Hạp Tông Thư thì các ngày Bạch Hổ đại sát theo tháng như sau :
- Tháng Giêng: Ngày Ngọ
- Tháng 2: Ngày Thân
- Tháng 3: Ngày Tuất
- Tháng 4: Ngày Tý
- Tháng 5: Ngày Dần
- Tháng 6: Ngày Thìn
- Tháng 7: Ngày Ngọ
- Tháng 8: Ngày Thân
- Tháng 9: Ngày Tuất
- Tháng 10: Ngày Tý
- Tháng 11: Ngày Dần
- Tháng 12: Ngày Thìn
Ngày Tam Nương
Theo nghĩa triết tự, ” Tam ” có nghĩa là ba, ” Nương ” có nghĩa là người phụ nữ. Như vậy, “Tam Nương” có nghĩa là ba người đàn bà.
Theo dân gian Trung Quốc, ba người phụ nữ ấy là Muội Hỷ, Đát Kỷ và Bao Tự. Họ là những người có sắc đẹp ” khuynh nước khuynh thành “, được coi là hồng nhan họa thủy. Vì với vẻ đẹp tuyệt sắc của họ, họ đã làm cho những ông vua lúc bấy giờ đắm chìm trong sắc dục, bỏ bê việc nước dẫn đến mất nước.
Theo dân gian, ngày Tam nương rơi vào những ngày mùng 3, mùng 7, 13, 18, 22 và 27 âm lịch hàng tháng. Theo mọi người, ngày tam nương là ngày ba nàng Muội Hỉ, Đát Kỷ, Bao Tự được đưa vào nội cung, và ngày triều đại của những ông vua háo sắc ấy sụp đổ.
Cho nên cứ vào ngày này của tháng Âm lịch mọi người đều sợ phạm Tam Nương mà không dám khai trương động thổ, cưới hỏi nhập trạch…
Ngày con nước hay còn gọi là ngày Nguyệt Kỵ,
Ngày con nước lên theo như lưu truyền trong dân gian Việt Nam được coi là ngày cực kỳ xấu, trăm sự đều kỵ, nhất là sự việc xảy ra lại rơi vào giờ con nước xuống. Các cụ ta vẫn có câu “Dù ai buôn bán trăm nghề, phải ngày con nước đi về tay không, dù ai giao hợp vợ chồng, phải ngày con nước khó lòng nuôi con”.
Theo lịch vạn niên ngày Nguyệt kị thường trong một tháng (tháng nào cũng vậy). Đó là các ngày trong tháng Âm lịch gồm ngày 5, ngày 14 và ngày 23. Song có ngày ở tháng này thì nặng (Hùng bại hơn), cũng ngày ấy, ở tháng khác thì đỡ hại hơn. Ví dụ, các ngày âm trong tháng âm lịch:
Ngày mồng năm nguy hại hơn ở các tháng: 1, 4, 7, 10.
Ngày 23 nguy hại hơn ở các tháng 3, 6, 9, 12.
Tất nhiên 3 ngày Nguyệt kị ở tháng nào cũng xấu làm việc gì cũng không lợi. Vì vậy có câu:
VẬY THÁNG NÀO THÌ CÓ THỂ BẮT ĐẦU LÀM NHÀ ĐƯỢC
Tháng giêng năm canh tý tức là tháng Mậu Dần năm Canh tý. Tháng giêng năm nay là tháng thiếu vậy nên theo ý nghĩa về mặt phong thủy không nên làm nhà, cưới hỏi trong tháng này sẽ có ý nghĩa thiếu thốn về mặt vật chất, kinh tế.
Vì vậy chúng ta hãy nên để qua giêng sang hai mới tiến hành động thổ xây cất nhà cửa sẽ tốt hơn. Mặt khác trong tháng giêng tức, theo quan niệm của người xưa để lại thì tháng giêng là tháng ăn chơi, là tháng đi lễ, đi chùa, thăm quan quan thắng cảnh, Và đầu năm không nên làm nhà vì hay gặp xui xẻo cho cả năm, tốt nhất nên để giữa năm hoặc cuối năm hãy làm
Đó cũng là suy nghĩ của không ít người, vì họ rất kỵ những việc như đổ vỡ hay đập phá trong những ngày đầu năm mới vì cho rằng sẽ giông cả năm
Đầu giêng là thời điểm này là thời điểm Lập Xuân, khí trời khá lạnh, ẩm ướt, nhất là ở khu vực miền Bắc và miên Trung, chính vì thế phần lớn các thợ thường ngại đầu năm phải khởi tạo đào bớn đất làm móng trong lúc lạnh giá.
Vì thế theo Kênh Tử Vi nên bắt đầu động thổ xây nhà từ tháng 2 âm lịch trở đi sẽ tốt hơn
Tháng 2 âm lịch có các ngày sau tốt để động thổ xây nhà đó là
Ngày 18 Tháng 2 ÂL Năm 2020 ngày Qúy Sửu, tháng Kỷ Mão, năm Canh Tí |
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ất Mùi, Tân Mùi, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
Ngày 18 tháng 2, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 3 âm lịch
Ngày 12 tháng 3, năm 2020 – Âm lịch ngày đinh Sửu, tháng Canh Thìn, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Tân Mùi, Kỷ Mùi
Ngày 12 tháng 3, năm 2020 là Trực Thu: Tốt cho các việc khai trương, lập kho vựa, giao dịch, may mặc. Xấu cho các việc an táng, giá thú, nhậm chức, xuất nhập tài vật
Ngày 13 tháng 3, năm 2020 – Âm lịch ngày Mậu Dần, tháng Canh Thìn, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Canh Thân, Giáp Thân
Ngày 13 tháng 3, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 25 tháng 3, năm 2020 – Âm lịch ngày Canh Dần, tháng Canh Thìn, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Nhâm Thân, Mậu Thân, Giáp Tý, Giáp Ngọ
Ngày 25 tháng 3, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 4 âm lịch
Ngày 8 tháng 4, năm 2020 – Âm lịch ngày Qúy Mão, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão
Ngày 8 tháng 4, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 20 tháng 4, năm 2020 – Âm lịch ngày ất Mão, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Kỷ Dậu, Đinh Dậu, Tân Mùi, Tân Sửu
Ngày 20 tháng 4, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 4 nhuận
Ngày 14 tháng 4, năm 2020 – Âm lịch ngày Kỷ Mão, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Tân Dậu, Ất Dậu
Ngày 14 tháng 4, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 26 tháng 4, năm 2020 – Âm lịch ngày Tân Mão, tháng Tân Tỵ, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Qúy Dậu, Kỷ Dậu, Ất Sửu, Ất Mùi
Ngày 26 tháng 4, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 5 âm lịch
Ngày 10 tháng 5, năm 2020 – Âm lịch ngày Giáp Thìn, tháng Nhâm Ngọ, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Ngày 10 tháng 5, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 6 âm lịch
Ngày 5 tháng 6, năm 2020 – Âm lịch ngày Kỷ Tỵ, tháng Qúy Mùi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Tân Hợi, Đinh Hợi
Ngày 5 tháng 6, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 17 tháng 6, năm 2020 – Âm lịch ngày Tân Tỵ, tháng Qúy Mùi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ
Ngày 17 tháng 6, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 29 tháng 6, năm 2020 – Âm lịch ngày Qúy Tỵ, tháng Qúy Mùi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ðinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão
Ngày 29 tháng 6, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 7 âm lịch
Tháng 7 âm lịch là tháng cô hồn nên kiêng kỵ việc động thổ xây cất nhà cửa
Tháng 8 âm lịch
Ngày 21 tháng 8, năm 2020 – Âm lịch
ngày Qúy Mùi, tháng ất Dậu, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
Ngày 21 tháng 8, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 9 âm lịch
Ngày 4 tháng 9, năm 2020 – Âm lịch ngày Bính Thân, tháng Bính Tuất, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Ngày 4 tháng 9, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 10 âm lịch
Ngày 7 tháng 10, năm 2020 – Âm lịch ngày Mậu Thìn, tháng đinh Hợi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Canh Tuất, Bính Tuất
Ngày 7 tháng 10, năm 2020 là Trực Chấp: Tốt cho các việc tạo tác, sửa giếng, thu người làm. Xấu cho các việc xuất nhập vốn liếng, khai kho, an sàng.
Ngày 19 tháng 10, năm 2020 – Âm lịch ngày Canh Thìn, tháng đinh Hợi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn
Ngày 19 tháng 10, năm 2020 là Trực Chấp: Tốt cho các việc tạo tác, sửa giếng, thu người làm. Xấu cho các việc xuất nhập vốn liếng, khai kho, an sàng.
Ngày 24 tháng 10, năm 2020 – Âm lịch ngày ất Dậu, tháng đinh Hợi, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Kỷ Mão, Đinh Mão, Tân Mùi, Tân Sửu
Ngày 24 tháng 10, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Tháng 11 âm lịch
Ngày 6 tháng 11, năm 2020 – Âm lịch ngày Bính Thân, tháng Mậu Tí, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Giáp Dần, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
Ngày 6 tháng 11, năm 2020 là Trực Thành: Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương. Xấu cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư.
Ngày 18 tháng 11, năm 2020 – Âm lịch ngày Mậu Thân, tháng Mậu Tí, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Canh Dần, Giáp Dần
Ngày 18 tháng 11, năm 2020 là Trực Thành: Tốt cho các việc nhập học, giá thú, may mặc, thượng lương. Xấu cho các việc kiện tụng, mai táng, châm chích, di cư.
Tháng 12 âm lịch
Ngày 3 tháng 12, năm 2020 – Âm lịch ngày Qúy Hợi, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu
Ngày 3 tháng 12, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Ngày 11 tháng 12, năm 2020 – Âm lịch ngày Tân Mùi, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Qúy sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão
Ngày 11 tháng 12, năm 2020 là Trực Phá: Tốt cho các việc dỡ nhà, phá vách, ra đi. Xấu cho các việc mở cửa hàng, may mặc, sửa kho, hội họp.
ngày 15 tháng 12, năm 2020 – Âm lịch ngày ất Hợi, tháng Kỷ Sửu, năm Canh Tí
Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Qúy Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
Ngày 15 tháng 12, năm 2020 là Trực Khai: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.