Vận hạn 12 con giáp năm 2021 Tân Sửu theo THẬP BÁT CỤC
Thập Bát Cục là gì?
Thập Bát Cục là phương pháp tính vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch, 1 chu trình dự đoán vận hạn, cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Mỗi năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển nên vận khí của mỗi tuổi sẽ có sự thay đổi.
Trong bài viết này Kênh Tử Vi sẽ cùng với các bạn tìm hiểu chính xác về Thập Bát Cục và cách tính vận hạn cho 12 con giáp
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung trong đó bao gồm cả cung mang tính hung và cung mang tính cát gồm:
(1) Quý nhân: Có quý nhân phù trợ. Hay gặp may mắn trong mọi việc (Cát vận – tốt).
(2) Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò. Dễ mất mát, thua thiệt, mặc dù vậy đây chưa phải là vận quá xấu (Bình vận – trung bình).
(3) Phu thê, tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái bị xuống cấp, có rạn nứt. (Bình vận – Trung bình).
(4) Sinh ly tử biệt: Sự chia ly xa cách về tình cảm. Dễ bệnh tật, tai nạn. Dễ xung khắc va chạm, dễ chia ly đổ vỡ về tình cảm. Có điềm tang tóc xảy ra. (Hung vận – vận rất xấu).
(5) Nhân công tiến điền: Công ăn việc làm tiến triển tốt. Chưa có việc làm dễ tìm được việc làm trong năm mới. Phát triển về đất cát, nhà cửa : mua đất đai, làm nhà làm cửa thuận lợi (Cát vận – cung vận tốt).
(6) Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu, thêm người thêm của. (Cát vận – cung vận tốt).
(7) Đồ hình hỏa quang: Dễ bị hỏa hoạn, gặp nạn quan trường, hình phạt cơ quan, cắt giảm chức vự. Tuy nhiên vận này có thể tránh, nó chỉ mang tính chất cảnh báo, chưa xấu. (Bình vận – trung bình).
(8) Bệnh phù, tuyệt mệnh: Bệnh tật tai nạn lớn. Chia ly đổ vỡ về tình cảm. Chết chóc, tang tóc xảy ra (Hung vận – rất xấu).
(9) Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy giảm sinh đau ốm bệnh tật. Nghĩa đen là điềm báo hiệu sức khỏe suy giảm, nghĩa bóng là điềm báo việc làm ăn xuống cấp, chậm trễ, thua thiệt. (Bình vận – trung bình).
(10) Đồ hình hỏa quang: Giống cung vận (7).
(11) Đại bại thoái điền: Thua thiệt mất mát về đất cát. Bán đất bán nhà, nhà cửa đất cát bị lấn chiếm, bị quy hoạch, bị thu hồi, giải tỏa. (Bình vận – trung bình).
(12) Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi có lợi, thuận cho việc mua bán đất đai nhà cửa, thuận cho việc xây dựng sửa sang nhà cửa. (Cát vận – vận tốt).
(13) Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe sinh sản có biểu hiện xấu, dễ đau ốm mệt mỏi. Hệ quả của việc sinh con dẫn đến sức khỏe không tốt (Những người phải sinh con một bề mới yên, mà lại sinh con đủ trai gái sẽ sinh bệnh tật cho bố mẹ, hoặc con cái khó nuôi). (Bình vận – trung bình).
(14) Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời (Cát vận – vận tốt).
(15) Ra quan tiến lộc: Dễ được thăng tiến về công danh. Tài lộc may mắn. (Cát vận – vận tốt).
(16) Sinh ly tử biệt: Giống cung vận (4).
(17) Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm đổ vỡ, gẫy đổ dang dở. Đang làm ở chỗ này muốn bỏ sang chỗ khác. Việc đang làm cũng bỏ dở. (Bình vận – trung bình).
(18) Thiên ôn thiên hỏa: Bệnh dịch, thiên tai, hỏa hoạn dễ xảy ra. (Bình vận – trung bình).
Cách tính Thập Bát Cục
Ứng với mỗi người, vòng Thập bát cục cho biết mỗi tuổi sẽ gặp vận hạn nào đó trong từng năm.
Trong 18 cung vận của Thập bát cục có thể thấy rõ vận cát hung của chúng, cụ thể 6 cát cung bao gồm: Quý nhân; Nhân công tiến điền; Cát khánh vượng nhân; Lục súc lợi, tiến điền tài; Kim ngân thiên lộc; Ra quan tiến lộc. Năm nào gặp các cung này thì việc mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi, các việc rất hay gặp may mắn.
2 hung cung bao gồm: Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh. Những tuổi nào trong năm gặp cung “SINH LY TỬ BIỆT” và cung “BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH” thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Do đó, nên kiêng kị: xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng.
Bảng vận hạn năm 2021 theo Thập Bát Cục
zsinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể – Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Dụng khắc Thể | Tử biệt bại ngưu dương |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng khắc Thể | Kim ngân thiên lộc |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Hòa | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
1940 | Canh Thìn | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1941 | Tân Tị | Kim | Dụng sinh Thể | Đại bại thoái điền |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Thể khắc Dụng | Tử biệt bại ngưu dương |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Dụng khắc Thể | Đại bại thoái điền |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Hòa | Đại bại thoái điền |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thể sinh Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1950 | Canh Dần | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
1951 | Tân Mão | Mộc | Thể khắc Dụng | Nhân công chiết tuyết |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
1953 | Quý Tị | Thủy | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công tiến điền |
1955 | Ất Mùi | Kim | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể khắc Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1960 | Canh Tý | Thổ | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Hòa | Nhân công tiến điền |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Dụng sinh Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1963 | Quý Mão | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh sản miếu vụ |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Dụng khắc Thể | Thiên ôn thiên hỏa |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Dụng khắc Thể | Huyết quang lao bệnh |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Hòa | Thiên ôn thiên hỏa |
1970 | Canh Tuất | Kim | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1971 | Tân Hợi | Kim | Dụng sinh Thể | Tử biệt bại ngưu dương |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Thể khắc Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Thể khắc Dụng | Quý nhân |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Dụng khắc Thể | Kim ngân thiên lộc |
1975 | Ất Mão | Thủy | Dụng khắc Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1980 | Canh Thân | Mộc | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1984 | Giáp Tý | Kim | Dụng sinh Thể | Tử biệt bại ngưu dương |
1985 | Ất Sửu | Kim | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Thể sinh Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Thể sinh Dụng | Tử biệt bại ngưu dương |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Hòa | Thiên ôn thiên hỏa |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1993 | Quý Dậu | Kim | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Thể sinh Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1996 | Bính Tý | Thủy | Dụng khắc Thể | Kim ngân thiên lộc |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng khắc Thể | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Hòa | Tử biệt bại ngưu dương |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Hòa | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2000 | Canh Thìn | Kim | Dụng sinh Thể | Đại bại thoái điền |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công tiến điền |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng khắc Thể | Sinh sản miếu vụ |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Hòa | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Hòa | Nhân công tiến điền |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thể sinh Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
2010 | Canh Dần | Mộc | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
2011 | Tân Mão | Mộc | Thể khắc Dụng | Đại bại thoái điền |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
2015 | Ất Mùi | Kim | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Thể sinh Dụng | Đồ hình hỏa quang |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể sinh Dụng | Nhân công chiết tuyết |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Thể khắc Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Thể khắc Dụng | Thiên ôn thiên hỏa |
2020 | Canh Tý | Thổ | Hòa | Sinh ly tử biệt |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |