Phân tích ý nghĩa những cái tên chữ ĐỨC hay nhất cho các bé
Theo truyền thống văn hóa Á Đông, việc đặt tên con cháu trong gia đình luôn là vấn đề được các ông bố, bà mẹ quan tâm.
Không chỉ là tên gọi thông thường, việc đặt tên còn bao hàm nhiều ý nghĩa sâu xa, thể hiện mong muốn, sự kỳ vọng của cha mẹ với tương lai của đứa trẻ.
Nếu gia đình bạn sắp chào đón một em bé và đang tìm kiếm những cái tên hay cho con và mong con lớn lên thật thông minh, lanh lợi có đầy đủ phúc đức thì cái tên chữ ĐỨC là sự lựa chọn cực kỳ tốt của mọi cha mẹ
Tên chữ ĐỨC sẽ có những ý nghĩa gì, nó sẽ mang lại cho em bé những gì về tương lai. Ngày hôm nay xin kính mời quý anh chị và các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi đi tìm hiểu về ý nghĩa cái tên chữ ĐỨC này nhé
Chữ ĐỨC có ý nghĩa gì ?
Chữ đức trong tiếng Trung là 德 dé, âm Hán Việt là “đức”, ý nghĩa chỉ đạo đức, phẩm hạnh, phẩm chất, tấm lòng.Chữ đức được tạo thành từ năm bộ thủ: bộ xích (bộ chim chích) (彳), bộ thập ( 十) , bộ mục(目), bộ nhất( 一) và bộ tâm(心). Chính vì vậy chữ đức (德) hoàn toàn có thể được hiểu khi chúng ta phân tích ý nghĩa của các bộ thủ.
Bộ xích (彳): ý chỉ những bước chân chậm rãi, từ từ, thỏng thả, trường kì. Bộ xích trong chữ đức có thể hiểu là muốn rèn “đức” hay bất kì một phẩm chất nào cũng vậy cũng cần có thời gian rèn luyện, phải tích lũy từng chút từng chút, không phải một bước mà thành.
Bên phải chữ Đức là “Thập mục nhất tâm” (十目一心) – mười mắt một lòng.
Bộ mục (目): nghĩa là mắt, ý nói người có đức là người có con mắt tinh tường, có thể phân biệt thị phi, đúng sai, thật giả.
Bộ nhất (一): có nghĩa là một. Nhiều người cho rằng chữ nhất nghĩa là số 1 nên nó đơn giản nhất, thế nhưng trên thực tế bộ nhất khi đặt vào chữ đức lại có ý tổng thể, toàn bộ, ngụ ý người có đức là người biết lấy đại cục làm trọng, không tư lợi.
Trước tiên nói về chữ Nhất, chúng ta đều biết Nhất là số 1, là đơn giản nhất. Thực tế chữ số này phức tạp nhất. Trong “Thuyết văn giải tự”, chữ Nhất được giải nghĩa nhiều nhất, trong đó có nói rằng “Ban đầu Thái cực, Đạo hình thành từ Nhất, tạo thành phân chia Trời Đất, hóa thành vạn vật”. Do đó chữ Nhất là thủy tổ của vạn vật, là cội nguồn của tất cả mọi vật. Từ Nhất phái sinh ra âm dương, phái sinh ra Trời Đất.
Cho nên chữ Nhất một nét ngang này thực tế là phân chia Trời Đất, trên là Trời, dưới là Đất. Còn chữ Thập là “Thập phương thế giới, tứ diện bát phương”, nghĩa là “Thế giới 10 phương, 4 mặt 8 phương”.
Bộ tâm (心): có nghĩa là tâm. Hiển nhiên rằng một người muốn tu dưỡng đạo đức thì phải tu dưỡng nội tâm. Tâm là tâm hồn, là tấm lòng, là cái bên trong chân thật nhất của của con người. Một người có đức chính là một người có tâm.
Có thể nói, chữ “đức” của một con người ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc đời của người đó. Bởi “có tài mà không có đức làm việc gì cũng khó”. Chữ đức ít nhiều ảnh hưởng đến sự hạnh phúc của con người. Lão tử cũng đã từng nói
“Đức” có 8 ý nghĩa chính:
- Ân huệ (Dĩ đức báo oán);
- Đạo đức, lấy đạo để lập thân (Đức hạnh);
- Tâm tốt;
- Cái khí tốt (Thịnh vượng) trong bốn mùa (mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc);
- Ý chí, niềm tin, lòng dạ (nhất tâm nhất đức – một lòng một dạ);
- Biết ơn;
- Giáo dục (đức hoá – lấy đức mà dạy bảo);
- Mỹ thiện (Đức chính – chính sách tốt đẹp).
Với những ý nghĩa tốt đẹp đó, chữ “Đức” có vai trò đặc biệt quan trọng. Người xưa có câu: “Tiên tích đức, hậu tầm long” nghĩa là trước phải có đức, phải tu nhân tích đức, sau mới nghĩ đến chuyện tìm sự giàu sang phú quý (tầm long nghĩa là tìm long mạch tốt để tạo sự phát đạt, giàu sang).
Lại có câu: “Có đức mặc sức mà ăn” cũng với ý nghĩa tương tự. Chữ “Đức”, hay nói đúng hơn, ăn ở có đức là điều rất quan trọng.
Như vậy chữ Đức mang một ý nghĩa vô cùng to lớn nó bao hàm rất nhiều điều mà con người nên có, cần có. Chữ Đức càng tốt đẹp hơn khi nó đi cùng với chữ Phúc làm tròn vẹn thêm nghĩa nghĩa
Với ý nghĩa đặc biệt này, tên Đức thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ là một người hiểu biết, luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống và được an khang.
Và sau đây xin mời quý anh chị và các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi tìm hiểu những cái tên hay và ý nghĩa nhất đi kèm với chữ Đức nhé
1.Ý nghĩa tên Anh Đức 英德
Chữ Anh thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Anh theo nghĩa Hán Việt là “người tài giỏi” với ý nghĩa bao hàm sự nổi trội, thông minh, giỏi giang trên nhiều phương diện, vì vậy tên “Anh” thể hiện mong muốn tốt đẹp của cha mẹ để con mình giỏi giang, xuất chúng khi được đặt vào tên này.
+ Anh có ý nghĩa là TINH HOA. Những gì tinh túy, tốt đẹp nhất, thể hiện giá trị, sự vật, sự việc có tính chất quan trọng. Là những gì đã được chắt lọc, gìn giữ, lưu truyền và phát triển.
+ Anh có ý nghĩa là KIỆT XUẤT. Tài năng lỗi lạc, thông minh, vượt trội hơn hẳn.Học hành thành đạt, tài năng xuất chúng, giỏi giang trên nhiều phương diện. Kiến thức sâu rộng, am hiểu nhiều thứ.
+ Anh có ý nghĩa là SÂU THẲM. Những điều sâu xa, nằm sâu bên trong, đến mức không thể nhìn thấy được. Sống hướng nội, ít thể hiện ra bên ngoài.
Anh là tên gọi chứa đựng sự mạnh mẽ, phù hợp cho cả nam và nữ. Ba mẹ chọn đặt tên Anh cho con, với kỳ vọng con mình thật tinh anh, học hành giỏi giang và làm được những điều quý giá, có giá trị.
Như vậy Tên Anh thường được ghép để trở thành cái Tên có nhiều triết lý sâu sắc.Và chúng ta ghép tên Anh với tên Đức ta được tên Anh Đức với ý nghĩa con sẽ là người có đức tính tốt, luôn anh minh sáng suốt tài giỏi hơn người
2.Ý nghĩa tên Duy Đức 维德
Chữ Duy thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Duy là một tên hay, mang nhiều ý nghĩa sâu xa và thường được dùng để đặt tên cho con trai. Tên Duy có 4 ý nghĩa cụ thể như:
+ Duy có nghĩa là nho nhã, sống hạnh phúc, đủ đầy và tràn đầy viên mãn. Cái tên này thể hiện mong muốn đứa trẻ sau này lớn lên sẽ có một cuộc sống đủ đầy và phú lộc viên mãn.
+ Duy có nghĩa là một: Đây chỉ sự duy nhất, đặc biệt nhất. Ý nói tính cách độc lập và luôn kiên định trong mọi việc. Đồng thời thể hiện tính ổn định cùng với sự chung thủy và yêu thương.
+ Duy có nghĩa là gìn giữ. Nhằm giữ cho được nguyên vẹn. Thể hiện sự tôn trọng những điều tốt đẹp của bản thân và của người khác. Nó được thể hiện thông qua cách ứng xử, nói năng lễ phép cùng với những cư xử đúng chừng mực. Đồng thời giữ gìn và thể hiện sự biết trân trọng những gì mà mình đang có.
+ Duy chính là sự kỷ cương. Ý chỉ những người sống và làm việc theo nguyên tắc. Luôn nghiêm túc và chấp hành tốt những quy định đã được đặt ra. Đồng thời nó cũng có ý nghĩa thể hiện cho sự trách nhiệm trong công việc và cuộc sống. Kỷ cương ở đây còn thể hiện thông qua cách sống công bằng và minh bạch.
Cha mẹ đặt tên con là “Duy Đức” với mong muốn con là người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức.
3.Ý nghĩa tên Gia Đức 嘉德
Chữ Gia Ngũ hành thuộc Mộc theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Bố mẹ đặt tên con trai lót chữ Gia là.họ gửi gắm biết bào kỳ vọng vào con, mong con sau này lớn lên học hành thành tài khi chọn tên lót chữ Gia cho bé trai. Cụ thể, tên lót chữ Gia mang 4 ý nghĩa chính:
Gia đình: Gia là gia đình, là nơi hậu phương cho mỗi con người
Bảo vệ, bảo tồn: Gia cũng có ý nghĩa là bảo vệ, giữ gìn những hiện vật có giá trị. Đồng thời, tiếp tục lưu truyền và phát huy các hiện đó cho thể hệ sau này.
Dòng nước: Gia là dòng chảy mát lành, hiền hòa thể hiện sự nhẹ nhàng, bình an. Cũng có đôi lúc gợn sóng như cuộc đời thăng trầm của mỗi người. Tuy nhiên, sóng ở đây rất êm đềm không có sóng to gió lớn. Theo đó, cuộc sống sau này của con cũng “thuận buồm xuôi gió”. Nếu có thử thách thì dễ dàng vượt qua.
Trong vắt: Nó cũng có ý nghĩa là sự tinh khiết, trong sạch và không hề có bất cứ vết nhơ, vết bẩn nào.
Theo nghĩa Hán – Việt, “Gia” là gia đình, là mái nhà nơi mọi người sum vầy, sinh hoạt bên nhau. Ngoài ra chữ Gia còn có nghĩ là xinh đẹp, ưu tú, mang phẩm chất cao quý. “Đức” của tài đức, đức độ.
“Gia Đức” mong muốn con là người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình.
4.Ý nghĩa tên Hạnh Đức 行德
Chữ Hạnh thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Theo Hán – Việt, tên “Hạnh” là đức hạnh, là hạnh phúc, may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Tên “Hạnh” thường dùng cho nữ, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp.
Hạnh có ý nghĩa là PHÚC LÀNH. Điềm lành may mắn, những điều tốt lành, sự an nhiên, hạnh phúc. Có ý chỉ cuộc sống bình an, luôn gặp may mắn, được nhiều người yêu mến, giúp đỡ.
Hạnh có ý nghĩa là NẾT NA. Sự dịu dàng, đằm thắm. Thái độ nhã nhặn, lịch sự. Làm việc nhẹ nhàng, có trước có sau, lễ phép kính trọng.
Hạnh có ý nghĩa là HY VỌNG. Kỳ vọng, mong chờ và tin tưởng những điều tốt đẹp sẽ đến trong tương lai. Hy vọng là cảm xúc hằng ngày của mỗi người, tạo nên sự hứng thú trong cuộc sống, là niềm vui và ước mơ của mỗi người.
“Hạnh” vốn là biệt ngữ tôn giáo, chính xác là Phật giáo. Hạnh là “chất” con nhà Phật, bên trong chiếc áo tu sĩ, có hạnh mới đích thực là người tu. Dưới mắt người có tín ngưỡng, người tu có hạnh bộc lộ cả ra ngoài khiến người ta trân trọng, tâm phục
Theo nghĩa Hán – Việt, “Hạnh” có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành, chỉ người nết na, tâm tính hiền hòa, đôn hậu, phẩm chất cao đẹp. “Đức” của tài đức , đức độ.Đặt tên con là “Hạnh Đức” với mong muốn đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại hạnh phúc trong tương lai.
5.Ý nghĩa tên Hiền Đức 贤德
Chữ Hiền thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Hiền là: “Là tính từ chỉ phẩm chất tốt, không đanh đá, không có những hành động, những tác động gây hại cho người khác, tạo được cảm giác dễ chịu cho người khác.
Theo tiếng Hán – Việt, khi nói về người thì “Hiền” có nghĩa là tốt lành, có tài có đức. Tên “Hiền” chỉ những người có tính ôn hòa, đằm thắm, dáng vẻ, cử chỉ nhẹ nhàng, thân thiện, có tài năng & đức
Cha mẹ đặt tên con là Hiền Đức với mong muốn và hi vọng con sinh ra sẽ là người có tâm đức tốt lành
6.Ý nghĩa tên Hiếu Đức 孝德
Chữ Hiếu không thuộc ngũ hành theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
“Hiếu” là một trong những chữ mang nhiều ý nghĩa. Dựa theo tiếng Hán – Việt, chữ “Hiếu gắn liền với nhân cách, đạo đức của con người. “Hiếu” thể hiện sự quý trọng, tôn kính, biết ơn các bậc tiền bối, bậc sinh thành có công ơn với mình.
Như chúng ta đã biết, “hiếu” có nghĩa là hiếu thảo, lễ phép, tôn trọng đối với những người đã có công ơn sinh thành, dưỡng dục như ông bà, cha mẹ. Lòng hiếu thảo được thể hiện bằng sự thành kính qua những hành động cụ thể như ngoan ngoãn, luôn vâng lời bố mẹ, hay sẵn sàng chăm sóc khi họ già yếu, ốm đau,…
Trong quan niệm ở mọi thời đại, chữ “hiếu” luôn là một trong những phạm trù quan trọng về mặt đạo đức của con người. Khi hiếu thảo, con người đã thể hiện lòng biết ơn đối với công ơn sinh thành và dưỡng dục của cha mẹ.
Chữ hiếu là nền tảng của đạo đức. Gia đình là nền tảng của xã hội. Trong gia đình chữ hiếu là nền tảng để xây dựng hạnh phúc, đem đến sự an vui, an lạc cho tất cả mọi người.
Phật giáo là một trong những tôn giáo luôn đề cao chữ hiếu, luôn tôn trọng cha mẹ ở mức độ cao nhất: là điều thiện tối cao và bất hiếu là đều ác lớn nhất:
“Điều thiện tối cao không gì hơn hiếu,
Điều ác, ác nhất không gì hơn bất hiếu”
Cha mẹ đặt tên con là Hiếu Đức với mong muốn con sẽ là người hiếu thảo đạo đức, nhân nghĩa.
7.Ý nghĩa tên Hoàng Đức 黄德
Chữ Hoàng thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Hoàng là một cái tên dành cho con trai, khá phổ biến trong các gia đình Việt. Nhiều ông bố bà mẹ yêu thích cái tên này vì rất dễ đọc, dễ nhớ và dễ viết.
Theo nghĩa Hán – Việt, “Hoàng” là màu vàng, ánh sắc của vàng. Tên “Hoàng” thường để chỉ những người vĩ đại, có cốt cách vương giả, với mong muốn tương lai phú quý, sang giàu.
+ Hoàng có nghĩa là màu vàng: Để chỉ sắc vàng rực rỡ của bậc đế vương hay những người lãnh đạo. Bố mẹ đặt tên con là Hoàng với mong muốn con sẽ trở thành người vĩ đại, có cốt cách cao sang, quyền quý và vương giả. Tương lai trở nên xán lạn, phú quý và giàu sang.
+ Hoàng có ý nghĩa là hoàng hôn: Đây là khoảng thời gian cuối ngày, mọi thứ không còn náo nhiệt và ồn ã như ban ngày. Hoàng hôn cũng là thời điểm mà nhiều người yêu thích vì nó đem lại cảm giác yên bình, lắng đọng khi ngắm mặt trời lặn. Đứa con tên Hoàng với hy vọng con sẽ mang vẻ đẹp như ánh chiều tà, bình dị và yên tĩnh trong tâm hồn.
+ Hoàng có nghĩa là sự cao sang: Dùng để chỉ những người vĩ đại, có tố chất lãnh đạo, có tầm nhìn xa trông rộng. Người tên Hoàng thường có con đường công danh sự nghiệp rộng mở, nếu làm lãnh đạo được nhiều người yêu mến và tôn trọng.
Có sự bình tâm trong tâm hồn nhưng cũng là người có mưu cao trí lược. Được nắm giữ nhiều trọng trách quan trọng trong học tập hoặc sự nghiệp. Luôn tìm được những hướng đi đúng đắn để giải quyết mọi chuyện theo hướng ổn thỏa và dễ dàng hơn.
Cha mẹ đặt tên con là “Hoàng Đức” ý mong muốn con là người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua.
8.Ý nghĩa tên Hồng Đức 红德
Chữ Hồng thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ “Hồng” theo nghĩa Hán Việt có ý chỉ màu đỏ, đại diện cho sự cát tường, vui vẻ, may mắn. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là tên một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, tên Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống.
Theo nghĩa tiếng Hán, Hồng Phúc được hiểu là Phúc Lớn. Khi sinh con ra, cha mẹ chỉ mong mẹ tròn, con vuông. Con chào đời được xem là một niềm hạnh phúc vô bờ bến của bố mẹ
Cha mẹ đặt tên con là Hồng Đức với mong muốn con sẽ là người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ
9.Ý nghĩa tên Hữu Đức 友德
Chữ Hữu thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Ý nghĩa tên Hữu là Hữu có ý nghĩa kết giao. Là lời hẹn ước gắn bó, có ý nghĩa nói lên sự liên kết mật thiết, lời hứa hẹn về một điều gì đó, sự giao ước cùng nhau thực hiện kế hoạch cụ thể.
Theo nghĩa Hán – Việt “Hữu” có nghĩa là sở hữu, là có . “Đức” của tài đức , đức độ.
Nhân sinh “hữu đức tự nhiên hương”, tu dưỡng đạo đức đối với một cá nhân là điều vô cùng quan trọng, đây vừa là lời răn, vừa là đạo lý nhân sinh sâu sắc.
Cha mẹ đặt tên con là “Hữu Đức” mong muốn con là người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức, tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt.
10.Ý nghĩa tên Huyền Đức 玄德
Chữ Huyền thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Nhắc đến tên Huyền người ta sẽ nghĩ ngay đến sự lung linh, huyền ảo, thần bí và diệu kì. Bên cạnh đó, người tên Huyền còn có tính cách nhẹ nhàng, thông minh và nhanh nhẹn. Như vậy, Huyền là một cái tên đẹp. Nó thường được sử dụng để đặt cho con gái với nhiều hàm ý tốt đẹp, mang lại nhiều màu nhiệm thần kỳ.
Đồng thời, còn thể hiện là một người con gái đẹp, đáng yêu và tài ba. Ngoài ra còn rất nhiều ý nghĩa khác theo từ điển Hán – Việt mà tên Huyền mang lại như:
Huyền có ý nghĩa là DÂY ĐÀN. Là những dây liên kết tạo nên thanh âm của một loại nhạc cụ cho ra đời những bản nhạc hay. Lúc trầm lúc bổng, có ý chỉ cuộc sống cũng như vậy có khó khăn mới có cố gắng từ đó mới tạo nên thành công.
Huyền có ý nghĩa là THÁC NƯỚC. Là dòng chảy mạnh từ trên cao, liên tục, không ngừng. Có ý chỉ sự lớn mạnh, ý chí mạnh mẽ, cứng rắn, không bao giờ chịu khuất phục.
Huyền có ý nghĩa là SÂU XA. Những điều quan trọng, có tính chất cơ bản. Có ý chỉ tri thức, am hiểu nhiều thứ. Cần sự nghiên cứu, tìm hiểu kỹ lưỡng để hiểu vấn đề một cách sâu sắc, hiểu những điều ẩn chứa sâu bên trong.
Cha mẹ đặt tên con là Huyền Đức với ý nghĩa mong con có được phước đức sâu dày
11.Ý nghĩa tên Long Đức 龙德
Chữ Long thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Tên “Long” trong tử điển Hán – Việt là con rồng, dùng để chỉ sự oai vệ, uy nghiêm, linh thiêng, tượng trưng cho bậc vua chúa đầy quyền lực. Cái tên này hàm ý chỉ những người tài giỏi phi thường, mang phong cách của bậc trị vì, cốt cách cao sang, trí tuệ tinh anh
Cụ thể thì tên Long được biết đến với 3 ý nghĩa chính sau:
Ý nghĩa đầu tiên là chỉ sự hưng thịnh, phát triển ngày càng đi lên, mang hàm ý về sự phát đạt, thịnh vượng. Đây là sự may mắn, bình an trong cuộc sống, ngụ ý thể hiện sự thành công sau quá trình nỗ lực, cố gắng của mỗi người.
Ý nghĩa thứ hai là để chỉ sự cao sâu, hiểu biết một cách sâu sắc và tường tận về một hay nhiều sự vật, sự việc. Tên này hàm ý về người sau này học hành giỏi giang, có thể hiểu và làm được nhiều việc.
Ý nghĩa thứ 3 là chỉ sự sạch sẽ, sống có nề nếp, quy củ, cẩn thận trong mọi việc.
Cha mẹ đặt tên con là Long Đức với mong muốn con là người đức độ, cốt cách như rồng thanh cao và phú quý
12.Ý nghĩa tên Minh Đức 明德
Chữ Minh thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Minh 明 trong tiếng Hán có nghĩa là “sáng, tỏ rõ”.
Chiết tự chữ Minh 明 như sau:
Nhật (日 – Ngày, mặt trời) chỉ ánh sáng ban ngày. Nguyệt (月 – Mặt trăng) là ánh sáng ban đêm. Hai thứ ánh sáng này góp lại làm một thì không còn sự “sáng” nào hơn nữa cả. Như vậy cấu thành chữ Minh 明, nghĩa là sáng, sáng tỏ.
Tên Minh thường được hiểu theo 3 ý nghĩa sau:
+ Tên Minh có ý nghĩa là Bao La: Một con người có tấm lòng quảng đại cùng một trái tim giàu lòng yêu thương, luôn luôn sẵn sàng hộ trợ, chia sẻ mọi người trong cuộc sống.
+ Tên Minh thường là người Ngay Thẳng: Một con người cương trực, thẳng thắn, ngay thẳng không dối gian, không lòng vòng. Từng hành động, cử chỉ, lời nói luôn làm cho người đối diện, tiếp xúc có một cảm giác an tâm, tin tưởng.
+ Tên Minh mang nghĩa Sáng Suốt: Một người minh mẫn, luôn nhận thức rõ ràng và giải quyết mọi vấn đề một cách thỏa đáng. Trong mọi việc, mọi tình huống bạn luôn biết cách để chúng trở nên dễ dàng và chu toàn nhất.
Vì những ý nghĩa trên mà các bậc cha mẹ rất thích sử dụng tên có chữ lót Minh cho con cái của mình. Đây được đánh giá là một tên đệm rất “tiện dụng” bởi vì cả bé trai và bé gái đều có thể dùng tên lót chữ Minh.
Cha mẹ đặt tên con là Minh Đức không chỉ mong con trở thành người có đạo đức mà còn là người có Tâm, tâm đức sáng sẽ giúp bé luôn là con người tốt đẹp, giỏi giang, được yêu mến.
13.Ý nghĩa tên Mạnh Đức 孟德
Chữ Mạnh không thuộc ngũ hành theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Tên Mạnh là mạnh tử chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ.
“Mạnh” trong từ điển Việt được dịch là khỏe khoắn, mạnh mẽ, từ chỉ về vóc dáng & sức lực của con người. “Bàng” có nghĩa lớn lao, dày dặn hay còn có nghĩa thịnh vượng. Tên “Mạnh Bàng” có nghĩa cha mẹ mong con trở thành người khỏe mạnh, sức khỏe tốt ít bệnh tật, sống mạnh mẽ, kiên cường
Mạnh trong từ điển Việt được dịch là khỏe khoắn, mạnh mẽ, từ chỉ về vóc dáng & sức lực của con người. Tên Mạnh có nghĩa cha mẹ mong con trở thành người khỏe mạnh, sức khỏe tốt ít bệnh tật, sống mạnh mẽ, kiên cường theo nghĩa Hán – Việt, “Mạnh” chỉ người có học, vóc dáng khỏe mạnh, tính mạnh mẽ. “Đức” của tài đức, đức độ.
“Mạnh Đức” mong muốn con là người khỏe mạnh, to cao vạm vỡ, tài đức, khôn ngoan.
14.Ý nghĩa tên Nghĩa Đức 義德
Chữ Nghĩa thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ “Nghĩa” (義) ở dạng phồn thể bao gồm chữ “ngã” (我) ở dưới chữ “dương” (羊). Vào thời xưa, “dương” hay con dê là con vật dùng để tế Trời, thể hiện sự hiến dâng. Còn chữ “ngã” là ta, là “cái tôi”. Chữ “ngã” đặt ở dưới chữ “dương” mang hàm nghĩa rằng con người ta có thể quên đi bản thân mà hiến dâng cho điều cao quý, cho chính đạo trong Trời đất.
Chữ nghĩa bao hàm rất lớn thay. Như là nghĩa cha con, nghĩa thầy trò, nghĩa chồng vợ, nghĩa anh em cốt nhục đồng-bào, nghĩa bằng hữu chi giao, ấy là ngũ-luân chi đạo. Mọi sự đều phải có nghĩa, thì mới đủ tư-cách làm người cao trọng.
Nghĩa ở đây thể hiện vai trò, trách nhiệm của con người với người, giữa người với đời, với xã hội hiện tại. Sống ở đời cần có một trách nhiệm với đời, cũng chính vì vậy mà cần có nghĩa, sống có trách nhiệm với quê hương đất nước, với gia đình, với anh em bằng hữu cũng là nghĩa.
Cha mẹ đặt tên con là Nghĩa Đức với mong muốn con sẽ là người sống tròn vẹn đạo đức, tuân giữ đạo nghĩa
15.Ý nghĩa tên Nhân Đức 人德
Chữ Nhân thuộc mệnh Thủy theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ nhân (人) trong tiếng Hán có nghĩa là “người” trong tiếng Việt chỉ cần hai nét bút là viết xong. Kỳ thực, chữ nhân (人) nhìn thì rất đơn giản, nhưng lại hàm chứa đạo làm người vô cùng sâu sắc.
Người xưa có câu “Muốn viết chữ nhân chỉ cần hai nét, nhưng muốn học làm nhân phải học cả cuộc đời”
Chỉ có hai nét thôi mà nó chứa đựng biết bao nhiêu ý nghĩa. Cuộc đời con người phải trải qua nhiều thăng trầm, chông gai hơn là vui sướng.
Nét đầu tiên cao sừng sững nhưng một ngọn núi cao đó là những thử thách mà cuộc đời chúng ta phải trải qua. Nét thứ hai chính là sự thành công của con người, tuy ngắn hơn nhưng nó chính là sự thành công biết vượt qua khó khăn để trưởng thành. Chính vì thành công trong cuộc đời ít hơn thất bại nên chúng ta phải biết trân quý những gì chúng ta làm được, có được.
Chữ NHÂN nó đủ sức đánh giá, giá trị của một con người.
Chữ N: Là người, con người. Để được gọi là người thì chúng ta biết cái gì đúng cái gì sai, cái tốt cái xấu, cái nên làm cái không nên làm. Chúng ta khác với con vật ở chỗ đó, chúng ta biết suy nghĩ, đạo đức và lòng tự trọng. Mà trong cuộc này sống cần lắm phần người hơn phần con.
Chữ H: Là Hiếu. Để người ta gọi mình là người thì phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Chữ Hiếu chính là cội nguồn của chữ Nhân, nếu chỉ có Nhân mà không có Hiếu cũng như con người không có cội nguồn.
Chữ A: Là Ân tình. Là Ân huệ và tình nghĩa với nhau, đó là lòng biết ơn,mang ơn hay có tình cảm thương mến,coi trọng ai đó khi họ giúp đỡ,sẽ chia khốn khó với ta trong cuộc sống.
Chữ N: Là Nghĩa. Là hợp lẽ phải, làm khuôn phép cho cách xử thế của con người trong xã hội.
Vậy cho dù là chữ Nhân hay chữ Người cũng là một phạm trù nói về đạo đức, cốt cách của một con người. Nên chúng ta phải sống sao cho xứng đáng với sứ mệnh của nó.
Như vậy cha mẹ đặt tên con là Nhân Đức mong muốn con sẽ là người có tính cách tốt lành, hy vọng sẽ là người có đạo đức tài năng
16.Ý nghĩa tên Phúc Đức 福德
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Phúc tiếng Trung là 福trong bộ ba Phúc – Lộc – Thọ 福-禄-寿có âm Hán Việt là Phúc, nghĩa là phúc, hạnh phúc
Phúc (hay còn gọi là Phước) là biểu trưng cho sự may mắn, sung sướng và hạnh phúc. Từ ngày xưa con người đã có nhiều hình tượng biểu thị chữ phúc mà ngày nay chúng ta thường thấy trong các tài liệu nghiên cứu, các áng văn chương, trong kiến trúc, trong các vật trang trí và ngay cả trên các y phục…
Chữ Phúc nghĩa là: Những sự tốt lành đều gọi là Phúc. Trong Kinh Thi chia ra 5 phúc:
(1) Giàu 富
(2) Yên lành 安寧
(3) Thọ 壽
(4) Có đức tốt 攸好德
(5) Vui hết tuổi trời 考終命.
Cũng có nhiều sách nói: ngũ phúc: năm điều phúc đến nhà, là 富 phú, 貴 quý, 壽 thọ, 康 khang, 寧 ninh.Đây là một niềm ước mơ của người dân khi mùa xuân về.
Nếu phân tích chiết tự chữ Phúc 福ta có thể thấy chữ Phúc bao hàm toàn bộ ước mơ về một cuộc sống đủ đầy của con người:
Bên trái là bộ thị – ở đây có nghĩa là kêu cầu, mong muốn thể hiện ước mơ của con người). Bên phải gồm 3 bộ chữ: Bộ miên 宀 chỉ một mái nhà – (phải có nhà để ở, an cư rồi mới lạc nghiệp).
Dưới là bộ khẩu nghĩa là miệng – (trong nhà phải có người, cả gia đình sum họp vui vẻ, tiếng nói cười rộn rã, không khí gia đình phải vui tươi đầm ấm).
Dưới cùng là bộ điền 田 – (có nhà rồi phải có ruộng để cày cấy sinh sống. có ruộng, có đất đai là có tất cả.
Như vậy chữ phúc 福 là một ước mơ bình dị về một cuộc sống yên bình, mong sao cho gia đình có người, có nhà, nề nếp hiếu thuận, ấm êm; có ruộng để làm ăn sinh sống.
Đó là ước mơ ngàn đời của những con người lao động, không mơ sự giàu sang, phú quý, mà chỉ ước mơ một cuộc sống giản dị tốt đẹp, bền lâu mãi mãi. Cuộc sống như thế chính là phúc – chỉ một chữ mà gợi lên cảnh sống yên bình, lương thiện, hiền hòa.
Như vậy cha mẹ đặt tên con là Phúc Đức” mong muốn con là người có tài có đức, thông minh nhanh trí, mong muốn con là người giỏi giang, tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý, phúc lộc viên mãn.
17.Ý nghĩa tên Quang Đức 光德
Chữ Quang thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Quang có thể nói là một trong những cái tên phổ biến nhất trong top tên dành cho các bé trai tại Việt Nam. Rất nhiều gia đình ưa chuộng và đặt cái tên này cho con yêu của họ. Chúng tôi sẽ phân tích ý nghĩa của cái tên này để bạn hiểu lý do tại sao cái tên này được yêu thích đến thế nhé.
+ Quang có nghĩa là ánh sáng: Ánh sáng là một thực thể soi rọi khiến chúng ta có thể nhìn thấy rõ ràng, tường tận hơn. Ánh sáng rất quan trọng trong đời sống, nó khiến con người có thể hoạt động được, sinh hoạt được một cách dễ dàng.
Nhờ có ánh sáng mà cuộc sống của con người mới có thể diễn ra đến bây giờ. Bố mẹ đặt tên là Quang với mong muốn con sẽ là ánh sáng rực rỡ, đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
+ Quang có nghĩa là to lớn: Từ Quang thể hiện sự hùng dũng, vĩ đại và rực rỡ như ánh hào quang. Người sở hữu tên Quang có tính cách cứng cỏi, mạnh mẽ, cương quyết và chính trực. Lòng dạ ngay thẳng, không màng vụ lợi, không có mưu đồ mờ ám. Hơn thế nữa còn là người có trái tim nhân hậu, bao dung và ấp ủ những tư tưởng lớn.
Cha mẹ đặt tên con là “Quang Đức” với mong muốn những đức tính tốt của con sẽ được tỏa sáng trong tương lai,và được mọi người yêu mến.
18.Ý nghĩa tên Tâm Đức 心德
Chữ Tâm thuộc mệnh Kim theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ “Tâm” trong tiếng Hán (心: xīn) là từ để chỉ trái tim, tấm lòng, tâm tư, có hình dạng giống như trái tim. Có lẽ bởi vậy mà chữ Tâm mang hàm ý rằng tất cả mọi việc ta làm trên đời cần xuất phát từ cái tâm. Phải có tâm trong mọi việc thì mới hưởng được thành quả ngọt ngào.
Chữ Tâm còn biểu hiện là sự cảm thông, biết chia sẻ với người khác, là tâm tính, tâm tư. Con người ai cũng tồn tại cái “Tâm” trong mình, bởi vậy nên điều quan trọng là tấm lòng, là thành “Tâm”. Chữ Tâm ám chỉ tính thiện, là biết mình biết ta, người có Tâm sẽ không làm điều gì bất thiện, không làm điều gì tổn hại tới ai, quan tâm tới lợi ích của mọi người, của xã hội lên trên bản thân.
Chữ Tâm cũng mang nghĩa là lương tâm, là lẽ phải. Con người sống trên đời phải biết giữ lấy chữ Tâm sao cho sống thật tốt, thật có ích.
Cha mẹ đặt tên con là Tâm Đức với mong muốn con sinh ra là người có đạo đức sống hướng thiện vừa có tâm có tầm lại có đức
19.Ý nghĩa tên Việt Đức: 越德
Chữ Việt không thuộc ngũ hành theo Hán tự
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Theo nghĩa Hán – Việt, “Việt” xuất phát từ tên của đất nước, cũng có nét nghĩa chỉ những người thông minh, ưu việt. .Việt” khi phân tích bằng chữ Hán 越 , chữ này bao gồm chữ “tẩu” 走 (tức là chạy) bên trái và chữ “qua” 戊 (tức là giáo mác, búa, chiến tranh) bên phải cấu thành.
Còn khi phân tích chữ Việt cổ thì nó được Nó được hợp thành từ 3 chữ như sau:
Ba chữ trên gồm chữ số 1 là “mặt trời”, số 2 là “rồng”, số 3 là một ký hiệu giống như “người chim” ghép thành.
Cho thấy chữ “Việt” cổ do mặt trời, rồng và hình tượng người chim tạo thành. Mặt trời được gắn liền với văn hóa của dân tộc Việt qua hình tượng trống đồng được lưu lại đến ngày nay. Một số nhà nghiên cứu kết luận rằng, phần trung tâm mặt trống là hình tượng của mặt trời đang phát ra tia sáng
Dân tộc Việt từ cổ xưa vẫn luôn quan niệm rằng mình là “con rồng cháu tiên”, đó là nét đặc sắc trong văn hóa dân tộc Việt.
Nếu mặt trời đại diện cho nền văn minh, rồng và người chim đại diện cho “con rồng cháu tiên”, thì có lẽ chữ “Việt” cổ chính là để chỉ nền văn minh của con rồng cháu tiên, chính là nền văn minh được tạo nên bởi người Việt cổ.
Cha mẹ đặt tên con là “Việt Đức” với mong muốn con sau này là người thông minh ưu việt có tài đức vẹn toàn.