Phân tích ý nghĩa những cái tên chữ PHÚC hay nhất cho các bé
Theo truyền thống văn hóa Á Đông, việc đặt tên con cháu trong gia đình luôn là vấn đề được các ông bố, bà mẹ quan tâm.
Không chỉ là tên gọi thông thường, việc đặt tên còn bao hàm nhiều ý nghĩa sâu xa, thể hiện mong muốn, sự kỳ vọng của cha mẹ với tương lai của đứa trẻ.
Nếu gia đình bạn sắp chào đón một em bé và đang tìm kiếm những cái tên hay cho con và mong con lớn lên thật thông minh, lanh lợi có đầy đủ phúc đức thì cái tên chữ Phúc là sự lựa chọn hàng đầu của mọi cha mẹ
Tên chữ Phúc sẽ có những ý nghĩa gì, nó sẽ mang lại cho em bé những gì về tương lai. Ngày hôm nay xin kính mời quý anh chị và các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi đi tìm hiểu về ý nghĩa cái tên chữ Phúc này nhé
Chữ Phúc có ý nghĩa gì ?
Chữ Phúc tiếng Trung là 福trong bộ ba Phúc – Lộc – Thọ 福-禄-寿có âm Hán Việt là Phúc, nghĩa là phúc, hạnh phúc
Phúc (hay còn gọi là Phước) là biểu trưng cho sự may mắn, sung sướng và hạnh phúc. Từ ngày xưa con người đã có nhiều hình tượng biểu thị chữ phúc mà ngày nay chúng ta thường thấy trong các tài liệu nghiên cứu, các áng văn chương, trong kiến trúc, trong các vật trang trí và ngay cả trên các y phục…
Chữ Phúc nghĩa là: Những sự tốt lành đều gọi là Phúc. Trong Kinh Thi chia ra 5 phúc:
(1) Giàu 富
(2) Yên lành 安寧
(3) Thọ 壽
(4) Có đức tốt 攸好德
(5) Vui hết tuổi trời 考終命.
Nếu phân tích chiết tự chữ Phúc 福ta có thể thấy chữ Phúc bao hàm toàn bộ ước mơ về một cuộc sống đủ đầy của con người:
Bên trái là bộ thị – ở đây có nghĩa là kêu cầu, mong muốn thể hiện ước mơ của con người). Bên phải gồm 3 bộ chữ: Bộ miên 宀 chỉ một mái nhà – (phải có nhà để ở, an cư rồi mới lạc nghiệp).
Dưới là bộ khẩu nghĩa là miệng – (trong nhà phải có người, cả gia đình sum họp vui vẻ, tiếng nói cười rộn rã, không khí gia đình phải vui tươi đầm ấm).
Dưới cùng là bộ điền 田 – (có nhà rồi phải có ruộng để cày cấy sinh sống. có ruộng, có đất đai là có tất cả.
Như vậy chữ phúc 福 là một ước mơ bình dị về một cuộc sống yên bình, mong sao cho gia đình có người, có nhà, nề nếp hiếu thuận, ấm êm; có ruộng để làm ăn sinh sống.
Đó là ước mơ ngàn đời của những con người lao động, không mơ sự giàu sang, phú quý, mà chỉ ước mơ một cuộc sống giản dị tốt đẹp, bền lâu mãi mãi. Cuộc sống như thế chính là phúc – chỉ một chữ mà gợi lên cảnh sống yên bình, lương thiện, hiền hòa.
“Phúc” là một trong những chữ lâu đời nhất của Trung Quốc,chữ “Phúc” ngày nay, do bộ “lễ” ( 礻) và 3 chữ “nhất” (一), “khẩu” (口), “điền” (田) biểu hiện sự cầu mong của con người, sao cho có ruộng có vườn và một đời sống no đủ.
Như vậy khi cha mẹ lựa chọn đặt tên chữ Phúc cho con, cha mẹ mong muốn gửi gắm cho con những điều tốt lành nhất.Bởi vì Tên Phúc khi nghe đến nó đã làm toát lên được vẻ đẹp tâm hồn lẫn bề ngoài của một con người.
Với ý nghĩa đặc biệt này, tên Phúc thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ là một người hiểu biết, luôn gặp nhiều may mắn trong cuộc sống và được an khang.
Và sau đây xin mời quý anh chị và các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi tìm hiểu những cái tên hay và ý nghĩa nhất đi kèm với chữ Phúc nhé
1.Ý nghĩa tên Xuân Phúc 旾福
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Xuân thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
+ Theo từ điển Hán Nôm, Xuân là cái tên mang ý nghĩa chỉ mùa xuân. Đây là một mùa chấm dứt sự lạnh lẽo, khắc nghiệt của mùa đông. Mùa xuân cũng là mùa bắt đầu mọi sự sống mới, cây cối đâm chồi nảy lộc, vạn vật sinh sôi nảy nở. Khoảng thời gian này hay được ví với những người trẻ tuổi có niềm đam mê và khao khát mãnh liệt.
+ Xuân còn có ý nghĩa là xuân thì. Dùng để chỉ những cô gái tuổi mới lớn luôn yểu điệu, nhẹ nhàng, e ấp. Đồng thời nó còn ngụ ý cần sự bảo vệ, che chở và đùm bọc của những người thân yêu. Đây là những điều toát lên một tính cách nhẹ nhàng, dịu dàng và thục nữ của một người con gái.
+ Xuân có ý nghĩa là thu nạp, tiếp nhận một điều gì đấy. Nó đang hàm chứa một người có khả năng lắng nghe, thấu cảm và chịu thay đổi theo hướng tích cực hơn. Sự biến hóa trong tính cách của người này khiến họ dễ dàng có thể hòa nhập với mọi điều kiện sống, hoàn cảnh sống khác nhau.
Vốn dĩ tên Xuân đã là một cái tên có nhiều ý nghĩa nội hàm sâu sắc. Chính vì thế, để hoàn thiện cái tên này hơn, chúng ta ghép với chữ phúc sẽ được cái tên xuân phúc
Ý nghĩa của tên Xuân ý chỉ mùa xuân. Thể hiện niềm vui, sự tươi mới và có nhiều may mắn trong cuộc sống. Chữ Phúc thể hiện những điều tốt lành, hạnh phúc, giàu sang, sống lâu và có đức.
Với cách đặt tên cho con là Xuân Phúc cha mẹ hy vọng rằng con sẽ luôn gặp được nhiều may mắn và cơ hội tốt đẹp. Luôn được quý nhân phù trợ. Đồng thời thể hiện mong muốn của cha mẹ dành cho con đó là con sẽ gặp được nhiều điều tốt lành nhất trong cuộc sống.
2.Ý nghĩa tên Ngọc Phúc 玉福
Chữ Ngọc thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
+ Ngọc có nghĩa là bảo vật: Nó tượng trưng cho một vật phẩm có giá trị, cần được bảo vệ một cách cẩn thận. Đồng thời, Ngọc còn chỉ sự giàu sang, phú quý, thành đạt và uy quyền. Bố mẹ đặt tên con là Ngọc với hy vọng con sẽ có một dung mạo sáng ngời, rực rỡ, trong trắng và thuần khiết như một viên ngọc quý.
+ Ngọc có nghĩa là sự yêu thương, đùm bọc và che chở lẫn nhau: Điều này có ý nghĩa là con luôn làm những điều tốt đẹp không chỉ cho gia đình mà còn cho xã hội. Con được mọi người yêu quý, ai ở bên cạnh cũng cảm thấy thoải mái và hạnh phúc.
+ Ngọc có nghĩa là sự quý trọng, tôn kính: Bố mẹ đặt cho con cái tên Ngọc với hy vọng rằng con khi đối nhân xử thế luôn nhã nhặn, lịch sự và tinh tế. Thái độ của con khiến mọi người xung quanh cảm thấy được tôn trọng và yêu quý con nhiều hơn.
Ngọc Phúc là một tên gọi hay hy vọng con sẽ là viên ngọc quý giá và gặt hái được nhiều điều tốt lành. Đồng thời nó cũng thể hiện cho con là người có dung mạo vô cùng xinh đẹp, luôn tỏ sáng và thu hút mọi người xung quanh. Đồng thời đây cũng là một món quà vô cùng quý giá mà tạo hóa đã dành tặng cho gia đình.
3.Ý nghĩa của tên Nhã Phúc雅福
Chữ Nhã không thuộc ngũ hành theo Hán tự.
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Nhã mang ý nghĩa thanh cao. Tâm hồn thánh thiện, cao quý, luôn nghĩ về những điều tốt đẹp, tích cực và có giá trị. Mang trái tim thiện lành, độ lượng, sẵn sàng tha thứ cho những lỗi lầm của người khác để mọi người sống tốt với nhau hơn
Theo phong thủy, Nhã mang ý nghĩa giao tình. Sự kết giao tình nghĩa thân ái, thể hiện sự kết nối, là bước khởi đầu cho việc tạo dựng mối quan hệ bền vững, lâu dài.
Nhã mang ý nghĩa danh dự: là những gia trị mà con người tạo nên, là sự trang trọng lịch sự ở mọi người với nhau qua cách giao tiếp.
Từ Nhã có nghĩa là sự nhã nhặn, không cầu kỳ, đẹp và đơn giản nhưng không phô trương. Phúc chỉ những điều tốt lành, giàu sang và gặp nhiều may mắn.
Nhã Phúc là một cái tên hay, ý nghĩa với hy vọng con sẽ luôn xinh đẹp, mộc mạc, đáng yêu. Luôn gặp được nhiều may mắn cũng như sự bình yên trong cuộc sống.
4.Ý nghĩa của tên Thanh Phúc 青福
Chữ Thanh thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Thanh có ý nghĩa là TRONG SẠCH, là một đức hạnh, lấy sự “chân thật – can đảm” làm phương châm sống. Là người ngay thẳng không thích sự giả dối, sống tâm hồn trong trắng, phù hợp với bậc sống của mình, có sức mạnh chống lại những ham muốn bất chính.
Thanh có ý nghĩa là CAO QUÝ, là người có tâm hồn thanh cao, sống thánh thiện, đạo đức. Lấy sự đức hạnh làm đầu, biết sống có trách nhiệm, có lời nói và hành động tốt, được mọi người nể phục.
Thanh có ý nghĩa là YÊN ỔN, một cuộc sống yên bình, không tính toán, vụ lợi. Là người hiểu chuyện, không thích mâu thuẫn, cãi vả. Cha mẹ đặt tên Thanh cho con với mong muốn con được bình an, sống thanh cao, yên ổn, hạnh phúc.
Thanh là cái tên có thể sử dụng để đặt cho cả bé gái và bé trai. Thanh với hàm ý chỉ sự trong sạch, cao quý, sống thánh thiện, đạo đức. Chọn tên Thanh để đặt cho con là bố mẹ mong con một cuộc sống yên bình, không tính toán, vụ lợi; là người hiểu chuyện, không thích mâu thuẫn, cãi vả.
Với tên Thanh Phúc cha mẹ mong muốn con sẽ có được sức khỏe tốt, gặp được nhiều may mắn, cơ hội tốt trong công việc và trong cuộc sống.
5.Ý nghĩa của tên Khang Phúc 康福
Chữ Khang không thuộc ngũ hành theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Quả thật tên Khang là một cái tên rất hay và phù hợp để đặt cho các bé trai
Chỉ riêng tên Khang cũng mang một số ý nghĩa vô cùng đặc biệt, nếu chúng ta dựa vào ngôn ngữ Hán Việt, thì tên Khang được dùng làm biểu tượng cho sự hạnh phúc, an khang, ổn định, yên bình. Nói một cách ngắn gọn thì tên Khang mang lại điều tốt đẹp, không chỉ là phú quý, mà còn có một đời sống bình an, cùng với sức khỏe luôn tốt.
Khỏe mạnh: Khang có nghĩa là bình an, khỏe mạnh. Tức là mọi thứ trong cuộc sống sẽ rất yên ổn, tốt lành và người tên Khang sẽ luôn được khỏe mạnh.
An khang, thịnh vượng: Khang mang nghĩa là an khang, thịnh vượng. Có nghĩa là sự sung túc, không cần phải lo lắng về vật chất.
Thật thà, thành thật: Khang còn có nghĩa là thành thành thật. Sự thành thật ở đây là muốn nhấn mạnh tới tính cách của chàng trai tên Khang. Họ sẽ là những người chính trực, ngay thẳng, không lừa lọc, gian dối.
Cha mẹ khi đặt tên cho bé yêu nhà mình là Khang Phúc sẽ mong muốn rằng con sẽ trở thành một chàng trai khỏe mạnh, tuấn tú và gặp được nhiều may mắn, phúc lộc trong cuộc sống.
Tên Khang Phúc thể hiện cho sự thịnh vượng, đi từ vật chất đến tinh thần, mong muốn con cái mình sau này có được cuộc sống tốt, phát triển toàn điện, tâm thanh nhàn không phải suy nghĩ quá nhiều, đời sống vật chất coi như là đầy đủ trọn vẹn.
Nếu cha mẹ lựa chọn tên Khang Phúc cho con, tức là cha mẹ thực sự muốn con mình có được giàu sang phú quý, điều này không chỉ kéo dài mà ngày càng tăng lên theo thời gian.
6.Ý nghĩa của tên Lâm Phúc 林福
Chữ Lâm thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Từ Lâm trong nghĩa Hán Việt có nghĩa là rừng. Phúc là những điều may mắn và tốt lành.
Tên Lâm được phân tích dựa theo 2 yếu tố chính là tên Lâm theo nghĩa hán việt và luận giải ý nghĩa tên Lâm theo phong thủy.
Theo tiếng Hán – Việt, Lâm có nghĩa là rừng, một nguồn tài nguyên quý có giá trị to lớn với đời sống. Tựa như tính chất của rừng, tên Lâm dùng để chỉ những người bình dị, dễ gần như lẽ tự nhiên nhưng cũng mạnh mẽ & đầy uy lực.
Lâm có nghĩa là rừng. Giống như bản chất của rừng, gần gũi những cũng đầy uy lực. Là điều quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta. Ba mẹ đặt tên này cho con với ý nghĩa con là bảo vật của mẹ, là một phần không thể thiếu trong cuộc sống. Con sẽ giỏi giang sống một đời khiến người khác ngưỡng mộ
Ngoài ra Nghĩa của Lâm là: “Là người đa tài, trọng tín nghĩa, chịu thương chịu khó, cả đời bình dị, thanh nhàn, cuối đời cát tường.”.
Tên Lâm Phúc có thể hiểu là những điều tốt đẹp, an lành và may mắn sẽ đến nhiều giống như rừng xanh bao la, rộng lớn. Đồng thời đây cũng là tên gọi thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ gặp được nhiều may mắn, thuận lợi và hạnh phúc trong cuộc sống.
Điều này nghĩa là khi cha mẹ đặt tên Lâm Phúc cho con, họ mong muốn điều tốt đẹp nhất đến với con. Họ hy vọng con của họ luôn gặp điều bình an, hạnh phúc.
7.Ý nghĩa của tên Hồng Phúc 红福
Chữ Hồng thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ “Hồng” theo nghĩa Hán Việt có ý chỉ màu đỏ, đại diện cho sự cát tường, vui vẻ, may mắn. Theo thói quen đặt tên của người Việt, tên Hồng thường được đặt cho con gái vì đây còn là tên một loại hoa xinh đẹp luôn ngời sắc hương. Vì vậy, tên Hồng luôn gợi sự tươi vui, xinh đẹp, là hình ảnh giàu sức sống.
Theo nghĩa tiếng Hán, Hồng Phúc được hiểu là Phúc Lớn. Khi sinh con ra, cha mẹ chỉ mong mẹ tròn, con vuông. Con chào đời được xem là một niềm hạnh phúc vô bờ bến của bố mẹ.
Chính điều này đã giúp cho bố mẹ đặt tên con là Hồng Phúc. Nhằm thể hiện niềm hy vọng của bố mẹ về một hạnh phúc lớn lao khi có con bên cạnh.
8.Ý nghĩa tên Bảo Phúc 宝福
Chữ Bảo thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ “Bảo” theo nghĩa Hán – Việt thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Vì vậy, đặt tên này cho con ngụ ý muốn nói con nhà quyền quý sang giàu, dòng dõi danh giá. Bên cạnh đó còn thể hiện mong muốn tốt đẹp của bố mẹ để con mình luôn kiêu sa, quý phái khi được đặt tên này.
+ Bảo có ý nghĩa là TRÂN QUÝ. Thái độ trân trọng, lịch sự, quý mến. Sự yêu thương lẫn nhau. Là những điều quý, có giá trị, đáng được tôn trọng.
+ Bảo có ý nghĩa là GIỮ GÌN. Giữ cho nguyên vẹn, không làm mất mác, hư hỏng. Giữ gìn cẩn thận những thứ có giá trị. Là sự thận trọng trong lời nói, cử chỉ và hành động. Ý chỉ sự cẩn thận, tỉ mỉ, làm việc nghiêm túc và có kế hoạch.
+ Bảo có ý nghĩa là TRÁCH NHIỆM. Thái độ nghiêm túc, hoàn thành tốt phần việc được giao. Có nguyên tắc và mục tiêu hành động cụ thể, rõ ràng.
Theo nghĩa Hán – Việt thường, chữ “Bảo” thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo, “Phúc” có nghĩa là những điều tốt lành.
Tên “Bảo Phúc” đượt đặt với ước mong của ba mẹ mong con sẽ có được một cuộc sống bình yên, hạnh phúc, mọi điều tốt lành sẽ đến với con bởi vì con chính là báu vật của ba mẹ.
Tên Bảo Phúc thích hợp cho cả nam và nữ. Ba mẹ chọn đặt tên Bảo Phúc cho con với kỳ vọng con sống có trách nhiệm, chan hòa, yêu thương, được mọi người yêu mến. Đây là những gợi ý tốt đẹp để người tên Bảo Phúc chọn làm mục tiêu phấn đấu và hoàn thiện bản thân.
9.Ý nghĩa tên Diệu Phúc 妙福
Chữ Diệu thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
“Diệu” có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu. … “Diệu” có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu.
+ Diệu mang ý nghĩa là sự kỳ diệu: Đây là tính từ để chỉ những điều tuyệt vời đem lại cho chúng ta sự ngạc nhiên. Sự kỳ diệu là những điều tốt lành, may mắn và khiến cho người nhận được nó cảm thấy vui vẻ và thoải mái hơn.
Đặt tên con là Diệu với mong muốn đứa trẻ đem đến những điều kỳ diệu và may mắn cho gia đình. Đồng thời cũng ngụ ý con chính là món quà tuyệt vời và diệu kỳ mà bố mẹ được trao tặng.
+ Diệu mang ý nghĩa là sự nhẹ nhàng: Người tên Diệu sở hữu những tính cách nhẹ nhàng, dịu dàng nhưng vẫn đủ gây cuốn hút cho người khác.
Điều đó là lý do tại sao cái tên này rất phù hợp cho các bé gái. Bố mẹ đặt tên con gái là Diệu với hàm ý mong con sẽ luôn có tính cách nữ tính, yểu điệu và nhẹ nhàng như bản chất của một cô gái thuần khiết, ngây thơ.
Theo nghĩa Hán – Việt “Phúc” là chỉ những sự tốt lành (gồm có: giàu sang, yên lành, sống lâu, có đức tốt, vui hết tuổi trời), giàu sang, may mắn. Tên “Phúc” thể hiện người có phẩm chất tốt, luôn gặp may mắn.”Diệu” có nghĩa là đẹp, là tuyệt diệu, ý chỉ những điều tuyệt vời được tạo nên bởi sự khéo léo, kì diệu.
“Phúc Diệu” là chỉ những sự tốt lành (gồm có: giàu sang, yên lành, sống lâu, có đức tốt, vui hết tuổi trời), giàu sang, may mắn. mong muốn con sau này có cuộc sống giàu sang, yên lành, sống thọ để hưởng phúc.
10.Ý nghĩa tên Đức Phúc 德福
Chữ Đức thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Đức là một trong những cái tên hay thường được các mẹ đặt cho bé trai. Theo như giải mã ý nghĩa các tên thì Đức là một trong những tên hay và ý nghĩa.
Đức có duy nhất một chữ Hán 德
“Đức” có các nghĩa:
- Ân huệ (Dĩ đức báo oán);
- Đạo đức, lấy đạo để lập thân (Đức hạnh);
- Hạnh kiểm, tác phong;
- Cái khí tốt (thịnh vượng) trong bốn mùa (mùa xuân gọi là thịnh đức tại mộc);
- Ý chí, niềm tin, lòng dạ (nhất tâm nhất đức – một lòng một dạ);
- Ơn;
- Giáo dục (đức hoá – lấy đức mà dạy bảo);
- Mỹ thiện (Đức chính – chính sách tốt đẹp).
Với những ý nghĩa tốt đẹp đó, chữ “Đức” có vai trò đặc biệt quan trọng. Người xưa có câu: “Tiên tích đức, hậu tầm long” nghĩa là trước phải có đức, phải tu nhân tích đức, sau mới nghĩ đến chuyện tìm sự giàu sang phú quý (tầm long nghĩa là tìm long mạch tốt để tạo sự phát đạt, giàu sang).
Lại có câu: “Có đức mặc sức mà ăn” cũng với ý nghĩa tương tự. Chữ “Đức”, hay nói đúng hơn, ăn ở có đức là điều rất quan trọng.
Trong Phật giáo, chữ đức nó mang ý nghĩa vô cùng rộng lớn, bao hàm các phương diện thể, tướng, dụng của “Đức” với “Nhị đức”, “Tam đức”, “Tứ đức” và “Ngũ đức”.
“Nhị đức” gồm có “Trí đức” (tức là trí huệ viên mãn) và “Đoạn đức” (dứt hết phiền não).
“Tam đức” chính là 3 đức tướng của Niết bàn gồm: “Pháp thân đức” là Chân như sẵn đủ xưa nay của tất cả các pháp.
“Tứ đức” – 4 đức Pháp thân của Như Lai gồm: Thường (thể tính của Pháp thân Như Lai không bao giờ thay đổi), Lạc (lìa hẳn các khổ và̀ trụ trong an vui hoàn toàn của Niết bàn), Ngã (tự tại vô ngại, siêu việt hữu ngã và vô ngã), Tịnh (lìa cấu nhiễm, thanh tịnh và vắng lặng).
“Ngũ đức” là khái niệm là thiên về phương diện “Đức” là đạo đức, đức hạnh, như 5 đức của giới sư bao gồm: giữ giới, mười hạ trở lên, thông hiểu thiền định, thông hiểu tạng Luật và có trí tuệ; 5 đức một vị Sa di phải biết là: phát tâm xuất gia vì cảm bội Phật pháp, hủy bỏ hình đẹp vì thích ứng pháp y, cát ai từ thân vì không còn thân sơ, không kể thân mạng vì tôn sùng Phật pháp, chí cầu Đại thừa vì hóa độ mọi người v.v…
Ngoài ra Đức còn có nghĩa là hiếu. Cha mẹ hy vọng con cái sẽ có lòng kính yêu cha mẹ cùng với người thân trong gia đình mình. Đồng thời biết yêu thương người ngoài, yêu thương đồng loại và làm được nhiều việc tốt.
Như vậy chữ Đức mang một ý nghĩa vô cùng to lớn nó bao hàm rất nhiều điều mà con người nên có, cần có. Chữ Đức càng tốt đẹp hơn khi nó đi cùng với chữ Phúc làm tròn vẹn thêm nghĩa nghĩa
“Phúc Đức” mong muốn con là người có tài có đức, thông minh nhanh trí. mong muốn cong là người giỏi giang tài đức vẹn toàn, tương lai giàu sang phú quý phúc lộc viên mãn.
11.Ý nghĩa tên Trường Phúc 长福
Trường Phúc được viết theo tiếng Trung Quốc là 长 福
Chữ Trường thuộc mệnh Thổ theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Trường có ý nghĩa là DÀI LÂU. Sự trường tồn, tồn tại lâu dài có giá trị vĩnh cửu. Dài lâu có ý chỉ những mối quan hệ, nếu biết vun đắp, chia sẻ, bỗ trợ, giúp đỡ nhau thì sẽ luôn tồn tại và ngày càng tốt đẹp hơn.
Trường có ý nghĩa là TÀI GIỎI. Có tài và giỏi giang. Học hành chăm chỉ, siêng năng, vừa có tài, vừa giỏi giang thì làm việc gì cũng dễ dàng và dễ thành công hơn.
Trường có ý nghĩa là THỦ LĨNH. Có ý chỉ người đứng đầu, có tiếng nói trong một nhóm, một tổ chức nhất định. Thủ lĩnh là sự lắng nghe, tổng hợp các ý kiến để đưa ra cách giải quyết vấn đề cách chính xác, nhanh chóng, hợp lý.
Như vậy cái tên Trường Phúc với mong muốn con sẽ có được phúc đức trường tồn, luôn luôn tài giỏi, đứng đầu trong mọi lĩnh vực của cuộc sống
12.Ý nghĩa tên An Phúc安 福
Chữ 安 trong ngũ hành là Thổ,
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Tên An là cái tên nhẹ nhàng nhưng được các bố mẹ sử dụng trong việc đặt tên cho cả con trai và con gái.
Chữ AN (安): Bao gồm bộ Miên (宀- mái nhà, mái che) và bộ Nữ (女- nữ giới, con gái) – ý nói người con gái ở trong gia đình thì rất an toàn. Chữ “An” là ý nguyện có một cuộc sống an lành, một chỗ an cư trong cuộc sống, một chữ an toàn trong mọi việc…
Tên An là một cái tên nhẹ nhàng và có ý nghĩa an lành, yên bình giống như chính bộ chữ viết ra nó. Khi đặt tên An cho con, đó là lúc mẹ mong muốn con có một số mệnh may mắn, tránh mọi tai ương hiểm họa và luôn có sự tĩnh lặng cần thiết.
Ngoài ra tên An còn rất nhiều ý nghĩa
+ An có ý nghĩa yên ổn. Bình yên và ổn định. Tâm hồn thanh thản, nhẹ nhàng, cuộc sống bình an, không gặp khó khăn, trở ngại nhiều. Tinh thần thoải mái, làm ăn thuận lợi, thành đạt.
+ An có ý nghĩa diệt bạo. Tâm hồn hướng thiệt, loại trừ những hành vi xấu. Sống và làm việc theo những quy tắc, chuẩn mực xã hội.
+ An có ý nghĩa sắp đặt việc. Mọi việc đã được sắp đặt sẵn, theo bố cục rõ ràng. Làm việc theo kế hoạch cụ thể, nhất định, phù hợp với những mục tiêu được đã đề ra.
+ An là tên khá dễ đặt cho cả nam và nữ. Cầu mong những điều tốt đẹp, cho con có cuộc sống bình an là những gì ba mẹ kỳ vọng và muốn gửi gắm qua ý nghĩa tên An.
Như vậy cha mẹ đặt tên con là An Phúc có ý nghĩa là mong con sống an nhàn, hạnh phúc.
13.Ý nghĩa tên Hưng Phúc兴 福
Chữ Hưng thuộc mệnh Thủy theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
3 ý nghĩa chính của tên Hưng là:
Hưng có ý nghĩa là THỊNH VƯỢNG. Sự phát triển vượt bậc, đem lại những điều may mắn, tốt lành. Có ý chỉ sự bình an, hạnh phúc, phát triển nhanh theo chiều hướng tích cực.
Hưng có ý nghĩa là PHÁT TRIỂN. Là chiều hướng đi lên của sự vật hiện tượng, là điều kiện tạo ra những sự tăng trưởng mới, với tốc độ và quy mô lớn hơn.
Hưng có ý nghĩa là KHỞI SỰ. Những điều đầu tiên, bắt đầu hành đồng cho những mục tiêu đã đặt ra. Khởi sự tốt lành thì công việc sẽ trôi chảy và dễ dàng đi đến thành công.
Như vậy cái tên Hưng Phúc mang ý nghĩa Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh
14.Ý nghĩa tên Minh Phúc明福
Chữ Minh thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự
Chữ Phúc thuộc mệnh Mộc theo Hán tự
Chữ Minh 明 trong tiếng Hán có nghĩa là “sáng, tỏ rõ”.
Chiết tự chữ Minh 明 như sau:
Nhật (日 – Ngày, mặt trời) chỉ ánh sáng ban ngày. Nguyệt (月 – Mặt trăng) là ánh sáng ban đêm. Hai thứ ánh sáng này góp lại làm một thì không còn sự “sáng” nào hơn nữa cả. Như vậy cấu thành chữ Minh 明, nghĩa là sáng, sáng tỏ.
Tên Minh thường được hiểu theo 3 ý nghĩa sau:
+ Tên Minh có ý nghĩa là Bao La: Một con người có tấm lòng quảng đại cùng một trái tim giàu lòng yêu thương, luôn luôn sẵn sàng hộ trợ, chia sẻ mọi người trong cuộc sống.
+ Tên Minh thường là người Ngay Thẳng: Một con người cương trực, thẳng thắn, ngay thẳng không dối gian, không lòng vòng. Từng hành động, cử chỉ, lời nói luôn làm cho người đối diện, tiếp xúc có một cảm giác an tâm, tin tưởng.
+ Tên Minh mang nghĩa Sáng Suốt: Một người minh mẫn, luôn nhận thức rõ ràng và giải quyết mọi vấn đề một cách thỏa đáng. Trong mọi việc, mọi tình huống bạn luôn biết cách để chúng trở nên dễ dàng và chu toàn nhất.
Vì những ý nghĩa trên mà các bậc cha mẹ rất thích sử dụng tên có chữ lót Minh cho con cái của mình. Đây được đánh giá là một tên đệm rất “tiện dụng” bởi vì cả bé trai và bé gái đều có thể dùng tên lót chữ Minh.
Như vậy cái tên Minh Phúc có ý nghĩa con sẽ là người Là người vừa có tài vừa có đức Con sẽ là niềm hạnh phúc của gia đình, cuộc sống an khang, phú quý, luôn gặp điều may mắn.