Xem vận hạn qua Thập bát cục năm 2022 Nhâm Dần của 12 con giáp
Thập Bát cục là phương pháp xem vận hạn từng tuổi theo Kinh Dịch. Nó không thuộc Tử vi, không giống các hạn về Tam Tai, Kim Lâu hay Thái Tuế. Mỗi 1 chu trình Thập Bát cục cứ 18 năm lặp lại 1 lần. Mỗi năm, vòng Thập Bát Cục sẽ xoay chuyển nên vận khí của mỗi tuổi sẽ có sự thay đổi.
Theo đó, cách tính hạn sẽ có phần khác biệt với các bộ môn huyền học khác. Bộ môn này đa phần được thực nghiệm nhiều trong thực tế, nên độ chính xác cao hay thấp phụ thuộc vào sự chiêm nghiệm, đúc kết thực tiễn của mỗi tuổi.
Trong bài viết này Kênh Tử Vi sẽ cùng với các bạn tìm hiểu chính xác về Thập Bát Cục và cách tính vận hạn cho 12 con giáp trong năm 2022 Nhâm Dần nhé
I.Cách tính vận hạn theo thập bát cục
Ứng với mỗi người, vòng Thập bát cục cho biết mỗi tuổi sẽ gặp vận hạn nào đó trong từng năm.Trong 18 cung vận của Thập bát cục có thể thấy rõ vận cát hung của chúng, cụ thể 6 cát cung bao gồm: Quý nhân; Nhân công tiến điền; Cát khánh vượng nhân; Lục súc lợi, tiến điền tài; Kim ngân thiên lộc; Ra quan tiến lộc.
Năm nào gặp các cung này thì việc mua bán đất đai, làm nhà làm cửa rất thuận lợi, các việc rất hay gặp may mắn. b2 hung cung bao gồm: Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh.
Những tuổi nào trong năm gặp cung “SINH LY TỬ BIỆT” và cung “BỆNH PHÙ, TUYỆT MỆNH” thì nên cẩn thận, dễ gặp xung khắc, chia ly, đau ốm, tại nạn và có thể có cả tang tóc. Do đó, nên kiêng kị: xây dựng, sửa sang nhà cửa; sông nước; kết hôn; xông đất, xông nhà đầu năm, mở hàng.
Một vòng Thập Bát Cục có tổng cộng 16 cung trong đó bao gồm cả cung mang tính hung và cung mang tính cát gồm:
(1) Quý nhân: Có quý nhân phù trợ. Hay gặp may mắn trong mọi việc (Cát vận – tốt).
(2) Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò. Dễ mất mát, thua thiệt, mặc dù vậy đây chưa phải là vận quá xấu (Bình vận – trung bình).
(3) Phu thê, tử thoái lạc: Tình cảm vợ chồng con cái bị xuống cấp, có rạn nứt. (Bình vận – Trung bình).
(4) Sinh ly tử biệt: Sự chia ly xa cách về tình cảm. Dễ bệnh tật, tai nạn. Dễ xung khắc va chạm, dễ chia ly đổ vỡ về tình cảm. Có điềm tang tóc xảy ra. (Hung vận – vận rất xấu).
(5) Nhân công tiến điền: Công ăn việc làm tiến triển tốt. Chưa có việc làm dễ tìm được việc làm trong năm mới. Phát triển về đất cát, nhà cửa : mua đất đai, làm nhà làm cửa thuận lợi (Cát vận – cung vận tốt).
(6) Cát khánh vượng nhân: Nhiều lộc, đông con cháu, thêm người thêm của. (Cát vận – cung vận tốt).
(7) Đồ hình hỏa quang: Dễ bị hỏa hoạn, gặp nạn quan trường, hình phạt cơ quan, cắt giảm chức vự. Tuy nhiên vận này có thể tránh, nó chỉ mang tính chất cảnh báo, chưa xấu. (Bình vận – trung bình).
(8) Bệnh phù, tuyệt mệnh: Bệnh tật tai nạn lớn. Chia ly đổ vỡ về tình cảm. Chết chóc, tang tóc xảy ra (Hung vận – rất xấu).
(9) Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy giảm sinh đau ốm bệnh tật. Nghĩa đen là điềm báo hiệu sức khỏe suy giảm, nghĩa bóng là điềm báo việc làm ăn xuống cấp, chậm trễ, thua thiệt. (Bình vận – trung bình).
(10) Đồ hình hỏa quang: Giống cung vận (7).
(11) Đại bại thoái điền: Thua thiệt mất mát về đất cát. Bán đất bán nhà, nhà cửa đất cát bị lấn chiếm, bị quy hoạch, bị thu hồi, giải tỏa. (Bình vận – trung bình).
(12) Lục súc lợi, tiến điền tài: Chăn nuôi có lợi, thuận cho việc mua bán đất đai nhà cửa, thuận cho việc xây dựng sửa sang nhà cửa. (Cát vận – vận tốt).
(13) Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe sinh sản có biểu hiện xấu, dễ đau ốm mệt mỏi. Hệ quả của việc sinh con dẫn đến sức khỏe không tốt (Những người phải sinh con một bề mới yên, mà lại sinh con đủ trai gái sẽ sinh bệnh tật cho bố mẹ, hoặc con cái khó nuôi). (Bình vận – trung bình).
(14) Kim ngân thiên lộc: Vàng bạc lộc trời (Cát vận – vận tốt).
(15) Ra quan tiến lộc: Dễ được thăng tiến về công danh. Tài lộc may mắn. (Cát vận – vận tốt).
(16) Sinh ly tử biệt: Giống cung vận (4).
(17) Nhân công chiết tuyết: Công ăn việc làm đổ vỡ, gẫy đổ dang dở. Đang làm ở chỗ này muốn bỏ sang chỗ khác. Việc đang làm cũng bỏ dở. (Bình vận – trung bình).
(18) Thiên ôn thiên hỏa: Bệnh dịch, thiên tai, hỏa hoạn dễ xảy ra. (Bình vận – trung bình).
II.Ứng dụng Thập Bát cục năm 2022 để xem vận hạn năm Nhâm Dần
Bảng tra vận hạn chung của các tuổi
Năm sinh | Tuổi | Mệnh | Quan hệ Thể – Dụng | Vận hạn |
1936 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1937 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1938 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1939 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1940 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
1941 | Tân Tị | Kim | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1942 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1943 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Phu (thê), tử thoái lạc |
1944 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1945 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1946 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1947 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1948 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Ra quan tiến lộc |
1949 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1950 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công tiến điền |
1951 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Thiên ôn, thiên hỏa |
1952 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
1953 | Quý Tị | Thủy | Dụng sinh Thể | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1954 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
1955 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Sinh ly tử biệt |
1956 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1957 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1958 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1959 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1960 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Đại bại thoái điền |
1961 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
1962 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Quý nhân |
1963 | Quý Mão | Kim | Hòa | Kim ngân thiên lộc |
1964 | Giáp Thìn | Hỏa | Thể khắc Dụng | Đồ hình hỏa quang |
1965 | Ất Tỵ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Kim ngân thiên lộc |
1966 | Bính Ngọ | Thủy | Dụng sinh Thể | Quý nhân |
1967 | Đinh Mùi | Thủy | Dụng sinh Thể | Đồ hình hỏa quang |
1968 | Mậu Thân | Thổ | Thể sinh Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
1969 | Kỷ Dậu | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1970 | Canh Tuất | Kim | Hòa | Nhân công chiết tuyết |
1971 | Tân Hợi | Kim | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc |
1972 | Nhâm Tý | Mộc | Dụng khắc Thể | Đồ hình hỏa quang |
1973 | Quý Sửu | Mộc | Dụng khắc Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
1974 | Giáp Dần | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1975 | Ất Mão | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh ly tử biệt |
1976 | Bính Thìn | Thổ | Thể sinh Dụng | Sinh ly tử biệt |
1977 | Đinh Tỵ | Thổ | Thể sinh Dụng | Ra quan tiến lộc |
1978 | Mậu Ngọ | Hỏa | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1979 | Kỷ Mùi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Nhân công tiến điền |
1980 | Canh Thân | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1981 | Tân Dậu | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1982 | Nhâm Tuất | Thủy | Dụng sinh Thể | Sinh sản miếu vụ |
1983 | Quý Hợi | Thủy | Dụng sinh Thể | Nhân công chiết tuyết |
1984 | Giáp Tý | Kim | Hòa | Phu (thê), tử thoái lạc |
1985 | Ất Sửu | Kim | Hòa | Ra quan tiến lộc |
1986 | Bính Dần | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1987 | Đinh Mão | Hỏa | Thể khắc Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1988 | Mậu Thìn | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
1989 | Kỷ Tỵ | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
1990 | Canh Ngọ | Thổ | Thể sinh Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
1991 | Tân Mùi | Thổ | Thể sinh Dụng | Quý nhân |
1992 | Nhâm Thân | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
1993 | Quý Dậu | Kim | Hòa | Đại bại thoái điền |
1994 | Giáp Tuất | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
1995 | Ất Hợi | Hỏa | Thể khắc Dụng | Lục súc lợi, tiến điền tài |
1996 | Bính Tý | Thủy | Dụng sinh Thể | Ra quan tiến lộc |
1997 | Đinh Sửu | Thủy | Dụng sinh Thể | Huyết quang lao bệnh |
1998 | Mậu Dần | Thổ | Thể sinh Dụng | Phu (thê), tử thoái lạc |
1999 | Kỷ Mão | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2000 | Canh Thìn | Kim | Hòa | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2001 | Tân Tỵ | Kim | Hòa | Cát khánh vượng nhân |
2002 | Nhâm Ngọ | Mộc | Dụng khắc Thể | Sinh ly tử biệt |
2003 | Quý Mùi | Mộc | Dụng khắc Thể | Ra quan tiến lộc |
2004 | Giáp Thân | Thủy | Dụng sinh Thể | Kim ngân thiên lộc |
2005 | Ất Dậu | Thủy | Dụng sinh Thể | Cát khánh vượng nhân |
2006 | Bính Tuất | Thổ | Thể sinh Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2007 | Đinh Hợi | Thổ | Thể sinh Dụng | Cát khánh vượng nhân |
2008 | Mậu Tý | Hỏa | Thể khắc Dụng | Huyết quang lao bệnh |
2009 | Kỷ Sửu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Sinh ly tử biệt |
2010 | Canh Dần | Mộc | Dụng khắc Thể | Nhân công chiết tuyết |
2011 | Tân Mão | Mộc | Dụng khắc Thể | Lục súc lợi, tiến điền tài |
2012 | Nhâm Thìn | Thủy | Dụng sinh Thể | Bệnh phù, tuyệt mệnh |
2013 | Quý Tỵ | Thủy | Dụng sinh Thể | Tử biệt, bại ngưu dương |
2014 | Giáp Ngọ | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
2015 | Ất Mùi | Kim | Hòa | Đồ hình hỏa quang |
2016 | Bính Thân | Hỏa | Thể khắc Dụng | Bệnh phù tuyệt mệnh |
2017 | Đinh Dậu | Hỏa | Thể khắc Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
2018 | Mậu Tuất | Mộc | Dụng khắc Thể | Huyết quang lao bệnh |
2019 | Kỷ Hợi | Mộc | Dụng khắc Thể | Quý nhân |
2020 | Canh Tý | Thổ | Thể sinh Dụng | Nhân công tiến điền |
2021 | Tân Sửu | Thổ | Thể sinh Dụng | Thiên ôn, thiên hỏa |
2022 | Nhâm Dần | Kim | Hòa | Thiên ôn, thiên hỏa |
2023 | Quý Mão | Kim | Hòa | Bệnh phù tuyệt mệnh |
III.Phân loại vận hạn TỐT – XẤU theo thập bát cục năm 2022
– Cát cung trong Thập Bát cục năm 2022
Kim ngân thiên lộc: Được lộc trời cho, tiền bạc bất ngờ xuất hiện trước mặt.
Quý nhân: Dễ gặp quý nhân, có nhiều may mắn hoặc được giúp đỡ thoát khỏi khó khăn.
Ra quan tiến lộc: Công danh sự nghiệp thăng tiến, lương thưởng đãi ngộ tăng lên.
Cát khánh vượng nhân: Gặp nhiều may mắn cả về tài lộc và tình duyên. Tiền bạc dồi dào, thêm người thêm của, con cháu đầy đàn.
Nhân công tiến điền: Công việc thuận lợi, làm ăn tấn tới, các vấn đề về đất đai nhà cửa suôn sẻ hanh thông.
Lục súc lợi, tiến điền tài : Làm ăn chăn nuôi tốt, tiền bạc dồi dào, dễ mua nhà mua đất.
– Hung cung trong Thập Bát cục năm 2022
Sinh ly tử biệt: Tình cảm chia ly, xa cách hoặc bị ngăn trở bởi cái chết.
Bệnh phù tuyệt mệnh: Có thể mắc bệnh tật, tai nạn, gặp chuyện buồn chia ly, đổ vỡ về tình cảm. Gia đình có chuyện tang tóc.
Tử biệt, bại ngưu dương: Không chết người thì chết trâu bò (Gia đình tang tóc, kinh doanh, chăn nuôi dễ thua lỗ, tán gia bại sản).
Đại bại thoái điền: Làm ăn thua thiệt, thất bát gây mất mát, thiệt hại về đất cát. Có thể mất nhà mất đất do bán đi hay bị thu hồi, giải tỏa.
Nhân công chiết tuyết: Kế sinh nhai đứt đoạn, công ăn việc làm lỡ dở.
Phu (thê), tử thoái lạc: Tình cảm gia đình sa sút, vợ chồng lạnh nhạt, con cái xa cách vợ chồng con cái cứ xa dần.
Đồ hình hỏa quang: Gặp tai họa về lửa, vướng phải họa quan trường, kiện tụng, phải chịu hình phạt của pháp luật.
Thiên ôn, thiên hỏa: Gặp thiên tai hỏa hoạn bất ngờ, chịu nhiều thiệt hại.
Huyết quang lao bệnh: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật triền miên, cơ thể mệt mỏi, có thể bị thương tổn, đề phòng lao lực quá độ.
Sinh sản miếu vụ: Sức khỏe suy yếu, bệnh tật tấn công.
IV.Cách hóa giải khi gặp vận hạn xấu theo Thập Bát cục 2022
Xét theo Thập Bát cục năm 2022, khi tuổi của bạn rơi vào vận hạn xấu, xấu nhất là 2 cung Sinh ly tử biệt và Bệnh phù tuyệt mệnh thì nên:
Hạn chế mưu sự lớn như: xây dựng, sửa sang nhà cửa, kết hôn, đi du học…
Hạn chế đường sông nước, xuất hành xa, đi tới những nơi đèo cao vực sâu.
Không xông đất xông nhà, mở hàng đầu năm mới.
Làm nhiều việc thiện, giúp đỡ mọi người xung quanh.