Bạch Lạp Kim – Vàng chân đèn và những bí ẩn chưa được tiết lộ
Từ xưa, con người đã biết cách dựa vào quy luật của vũ trụ để diễn tả thế giới vật chất. Đây là tiền đề sự ra đời ngũ hành nạp âm trong Lục Thập Hoa Giáp của tử vi phong thủy. Hành kim trong ngũ hành được chia thành sáu cung mệnh với những nét đặc trưng riêng.
Nói về kim loại, thì kim loại là một dạng vật thể được con người tìm thấy từ rất lâu đời, và để có thể lấy được kim loại một cách nguyên chất thì chúng ta phải tiến hành một quá trình là loại bỏ tạp chất hay chiết và tách kim loại khỏi tạp chất.
Với ngọc thì phải mài dũa mới có thể sáng được, cây thì phải đơm hoa kết trái thì mới tồn tại và phát triển được, và kim loại cũng tương tự như vậy.
Chúng ta phải sử dụng nhiệt độ làm cho kim loại nóng chảy để loại bỏ tạp chất, tách lấy kim loại tinh khiết, và đó chính là cách hiểu của ngũ hành Bạch Lạp Kim.Để tìm hiểu về rõ về bản chất của ngũ hành Bạch Lạp Kim này.Ngày hôm nay xin kính mời quý anh chị và các bạn hãy cùng Kênh Tử Vi đi tìm hiểu trong video dưới đây nhé
I.Ngũ hành Bạch Lạp Kim là gì
Trong thuyết ngũ hành, người ta cho rằng mọi vật chất trong trời đất được cấu tạo bởi 5 yếu tố là Kim Thủy Mộc Hỏa Thổ. Trong đó hành kim đứng thứ tư và là nguyên tố đại diện cho mùa thu. Tính chất kim rất cứng rắn nên nó có khả năng chịu đựng tốt
Trong mỗi hành người ta tiếp tục chia nhỏ thành các nạp âm khác nhau. Hành Kim có 6 nạp âm bao gồm: Hải Trung Kim, Kiếm Phong Kim, Bạch Lạp Kim, Sa Trung Kim, Kim Bạch Kim và Thoa Xuyến Kim
– Thứ nhất:” bạch lạp” là sáp , nến.
– Thứ hai: “ kim “ là kim loại, loại kim loại quý giá.
Bạch Lạp Kim (白蠟金) mang ý nghĩa: Bạch nghĩa là trắng, Lạp nghĩa là nến hay đèn cầy, còn lại Kim được hiểu là kim loại, từ đó suy ra Bạch Lạp Kim chính là kim loại bị nung chảy như sáp nến, có thể hiểu đúng hơn chính là thanh kim loại đã được nung luyện, nóng chảy để loại hết tạp chất trở nên tinh khiết và giá trị nhất.
Một số sách dịch tử này là kim loại ở chân đỡ, giá cắm nến. Tuy nhiên cách dịch này chưa được sát nghĩa, và chưa chuẩn xác. Chính xác của nạp âm này chính là dạng vật chất kim loại nung chảy, tức là ở thời kỳ quá độ trong quá trình chiết tách kim loại từ tạp chất sang dạng nguyên chất, tinh khiết.
Một thanh kim loại tinh khiết và giá trị sau khi trải qua quá trình nung luyện và loại trừ hết tạp chất được gọi là Bạch Lạp Kim (白蠟金) hay còn được hiểu là Vàng trong nến (đèn cầy) hoặc Kim chân đèn. Và cái tên này cũng nằm trong trong Ngũ Hành Nạp Âm – Lục Thập Hoa Giáp.
II.Đặc điểm của ngũ hành Bạch Lạp Kim
1.Ý nghĩa của mạng Bạch Lạp Kim
Trong cuộc sống, có thể nói dù là con người hay đồ vật, cây cối,…sẽ không thể phát huy được giá trị của bản thân nếu không trải qua quá trình mài dũa.
Như người đời thường nói, ngọc sẽ không thể thành vật quý nếu không mài dũa, con người không trải qua gian nan không thể thành tài, kim loại không nung luyện, chế tác không thể thành vật giá trị… Do đó, dù là bất cứ sự vật gì đều cần có sự tác động của con người mới phát huy được hết giá trị của sự vật đó.
Con người từ xa xưa đã biết tìm đến kim loại và sử dụng chúng như những vật dụng hằng ngày. Tuy nhiên, vì kim loại được khai thác từ mỏ hoang nên để sử dụng được chúng phải trải qua quá trình nung luyện cũng như tách chiết để loại trừ tạp chất.
Để loại trừ hết tạp chất bên trong kim loại, sẽ trải qua một giai đoạn nung luyện đến thời điểm nóng chảy nhất định của chúng. Thời điểm này được gọi là chuyển giao vật chất.
Từ đây, ngũ hành nạp âm cũng được đặt tên từ loại vật chất này. Dạng vật chất được nhắc đến ở trên được gọi là Bạch Lạp Kim, là 1 trong 30 nạp âm thuộc 60 hoa giáp. Hãy cùng Netmode tìm hiểu nhiều hơn về cung mệnh Bạch Lạp Kim bên dưới đây nhé.
2.Tính cách người Bạch Lạp Kim
– Bởi bản chất là dạng vật chất quá độ. Kim loại bình thường thì cứng và lạnh nhưng Bạch Lạp Kim thì nóng và ở dạng chất lỏng nên những người có mệnh này có mâu thuẫn tại nội tâm, và họ cũng khác với những người anh em cùng mệnh Kim khác.
Bạch Lạp Kim mềm dẻo, lại nóng bỏng nên họ có tính hướng ngoại cao, thích giao tiếp, trao đổi, khác với vẻ bề ngoài lạnh lùng, cương nghị, sát phạt tiêu điều như những mệnh Kim khác. Sự nóng bỏng của họ thể hiện ở chỗ tính họ sôi động, thích đám đông, vui nhộn, rất nhiệt tình, ưa sự náo nhiệt, biến động.
Với những đặc điểm trên nên họ không thích giấu giếm, thường tâm sự, trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh, những người mệnh này thường không giỏi che giấu cảm xúc, họ thường bộc lộ ra ngoài nét mặt, hoặc biểu hiện bằng những phản ứng tâm lý về lời nói, thái độ hoặc hành động. Bạch Lạp Kim không giỏi nói dối, lại càng dở trong việc che giấu sự thực, họ đa cảm, dễ giận, dễ buồn, nóng tính và mau nước mắt
– Đặc trưng của dạng kim loại nóng chảy có kèm theo tính Hỏa nên những người thuộc mệnh này họ làm việc với một tác phong linh hoạt, nhanh nhẹn, hoàn thành công việc của mình với một tốc độ nhanh. Nếu không làm thì thôi, đã làm là thường có yếu tố bất nhờ và kết quả thu được cũng nhanh chóng, mau lẹ
– Kim loại trong quá trình nung chảy là dạng vật chất quá độ trong quá trình phân tách các tạp chất, nên những người có mệnh này thường trải qua một quá trình tôi rèn, học tập, nghiên cứu khá vất vả thì họ mới có thể đạt được thành công trong cuộc sống và sự nghiệp
– Bạch Lạp Kim mang trong mình hai tố chất. Về Kim họ biểu hiện với bản chất nghiêm nghị, cứng rắn, nghĩa khí và trọng chữ tín. Về Hỏa họ biểu hiện ở các đức tính nhiệt tình, linh hoạt, mau lẹ, nóng tính, sáng suốt, luôn hướng về văn minh, có chí tiến thủ và tích cực.
Khi nghiên cứu và phân tích về mẫu người này, ta cần hết sức chú ý. Khi họ khỏe và hăng hái, tích cực đó là biểu hiện của Hỏa, còn những khi ngưng tụ thu mình thì đó là khi biểu hiện Kim tính, phần nhiều khi ấy họ đã thấy hơi mệt, hoặc đã có những thành quả nhất định.
3.Mệnh Bạch Lạp Kim sinh năm nào?
Tính theo 1 vòng cung mệnh cách nhau 60 năm, thì những tuổi sau đây sẽ thuộc cung mệnh Bạch Lạp Kim, cụ thể là năm 1880, 1940, 2000 và 2060 năm Canh Thìn. Phân tích kỹ hơn thấy rằng, hành Kim có can Canh, hành Thổ có chi Thìn. Sinh vào những năm này thuộc cung mệnh Bạch Lạp Kim vận số luôn tốt đẹp, có duyên với những vật có gì giá trị như vàng, bạc…
Bên cạnh đó, phân tích rõ hơn về Tân Tỵ: hành Kim có can Tân, hành Hỏa có chi Tỵ. Tuy cùng thuộc cung mệnh Bạch Lạp Kim những năm sau đây thuộc tuổi Tân Tỵ vận số kém may mắn hơn, số mệnh phải trải qua nhiều trắc trở mới có thể đạt đến thành công như mong đợi, cụ thể là các năm: 1881, 1941, 2001 và 2061.
Dù là nam hay nữ nếu thuộc hai tuổi trên thì đều là người mệnh này. Cung mệnh sẽ cho bạn biết phần nào về tính cách, sự nghiệp, đường công danh và cả tình cảm trong tương lai. Song song với đó, nếu biết kết hợp cùng màu sắc, hướng nhà và con số may mắn sẽ giúp bạn thuận buồm xuôi gió
Công việc ổn định, phát triển mạnh mẽ. Tình cảm, gia đình toàn vẹn. Tài lộc nở rộ. Bên cạnh đó, chọn người hợp mệnh để cùng hợp tác sẽ giúp việc làm ăn trở nên suôn sẻ, thuận lợi như diều gặp gió.
4.Bạch lạp kim hợp màu gì? Kỵ màu gì?
Dựa vào quy luật tương sinh, tương khắc có thể xác định màu hợp với người mang mệnh này. Theo quy luật tương sinh: Trời đất sinh ra và bao bọc những kim loại do Thổ sinh Kim. Các màu nâu đất, màu vàng hoàng thổ, màu trắng. màu ghi là những màu hợp với họ.
Màu tương khắc đó là các màu hồng, màu tím, màu đỏ vì đây là những màu thuộc hành Hỏa (Hỏa khắc Kim).Tuy nhiên quá trình nung luyện kim loại sẽ diễn ra nhanh chóng hơn nhờ sự bổ trợ của lửa hành Hỏa.
Do đó, người thuộc Bạch Lạp Kim sẽ hợp với những màu sắc thuộc hành Hỏa. Bên cạnh đó, để mang đến cát lợi cho bản thân, Bạch Lạp Kim có thể tận dụng màu sắc bản mệnh của chính mình.
Với mối quan hệ tương khắc trong ngũ hành, nên người thuộc Bạch Lạp Kim sẽ không hợp với những màu sắc của hành Mộc và Thủy. Bên cạnh đó, bản chất là kim loại tinh khiết nên Bạch Lạp Kim sẽ kỵ với tạp chất cũng như màu sắc của hành Thổ.
5.Nạp âm Bạch Lạp Kim hợp với những công việc nào?
Người thuộc cung mệnh Bạch Lạp Kim sẽ có sự nghiệp tốt đẹp nếu phấn đấu theo hướng nghề nghiệp như tài chính, kế toán,… Vì vốn có khả năng quản lý tiền của, vậy nên những công việc liên quan đến tiền của này rất phù hợp với họ.
Bên cạnh đó, sự nghiệp của người thuộc cung mệnh này cũng sẽ tốt đẹp nếu phát triển theo những lĩnh vực như: chế tạo cơ khí hoặc nghiên cứu,…
Cung mệnh thuộc hành Kim và có duyên với tiền vàng, bạc,… Do đó, người thuộc Bạch Lạp Kim cũng nên thử phát triển sự nghiệp về lĩnh vực liên quan đến vàng, bạc như là: điêu khắc, thiết kế, tạo hình vàng, bạc,…
6.Tình yêu của bản mệnh Bạch Lạp Kim ra sao?
Với bản chất chân thành, nghiêm túc của hành Kim, cùng với sự nhiệt huyết, dữ dội của hành Hỏa, nên khi họ bước chân vào tình yêu họ có thể dễ dàng say nắng một người vừa gặp mặt, đối phương sẽ bị choáng ngợp bởi sự mạnh mẽ, quyết liệt của họ, ở bên họ bạn sẽ nhận được nguồn năng lượng tích cực tỏa ra xung quanh họ.
Giữa họ và người bạn đời đều nhận thấy ý thức và nhiệm vụ của mỗi người, nên khi tiến đến hôn nhân, cuộc sống của vợ chồng họ sẽ ngày càng vững chắc và tiến triển hơn.
III.Mệnh Bạch Lạp Kim hợp với những mệnh nào
1.Mệnh Bạch Lạp Kim (tuổi Canh Thìn, Tân Tỵ) với mệnh Kim
Giáp Tý – Ất Sửu: Nạp âm Hải Trung Kim ( hay gọi là Vàng trong Biển)
Bạch Lạp Kim và Hải Trung Kim: bản chất cùng thuộc hành Kim, nên sự kết hợp giữa 2 nạp âm này không chỉ mang đến cát lợi mà còn tam hạp các tuổi: Sửu – Tỵ, Thìn – Tý.
Canh Thìn – Tân Tỵ: Nạp âm Bạch Lạp Kim (hay gọi là Vàng nóng chảy)
Bạch Lạp Kim và Bạch Lạp Kim: Bản chất cùng hành Kim, Kim trùng phùng Kim tạo nên sự đại cát lợi, phú quý.
Giáp Ngọ – Ất Mùi: Nạp âm Sa Trung Kim (hay gọi là Vàng trong cát)
Bạch Lạp Kim và Sa Trung Kim: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này tạo nên đại cát lợi, tạo nên nhiều thành tựu rạng rỡ. Một bên là nguyên liệu, một bên là kim loại tinh khiết, sự bổ trợ nhau tạo nên những vật dụng mang giá trị thông dụng cao.
Nhân Thân – Quý Dậu: Nạp âm Kiếm Phong Kim (hay gọi là Vàng Mũi Kiếm)
Bạch Lạp Kim và Kiếm Phong Kim: sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ mang đến cát lợi, vì Kiếm Phong Kim được xem là bước khởi đầu để tạo ra Bạch Lạp Kim.
Canh Tuất – Tân Hợi: Nạp âm Thoa Xuyến Kim (hay gọi là Vàng trang sức)
Bạch Lạp Kim và Thoa Xuyến Kim: sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này cũng mang đến nhiều cát lợi, mang đến sự giàu có, phú quý. Vì để có được trang sức Thoa Xuyến Kim phải nhờ đến kim loại tinh khiết Bạch Lạp Kim.
Nhâm Dần – Quý Mão: Nạp âm Kim Bạch Kim (hay gọi là Vàng thành thỏi)
Bạch Lạp Kim và Kim Bạch Kim: sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ mang đến sự sung túc, tài lộc đủ đầy và cát lợi. Vì để có được vàng thỏi Kim Bạch Kim phải nhờ tiền đề là kim loại tinh khiết Bạch Lạp Kim.
2.Mệnh Bạch Lạp Kim (tuổi Canh Thìn, Tân Tỵ) với mệnh Mộc
Mậu Thìn – Kỷ Tỵ: Nạp âm Đại Lâm Mộc (hay gọi là gỗ cây rừng)
Bạch Lạp Kim và Đại Lâm Mộc: Tuy trong ngũ hành Mộc bị khắc bởi Kim. Nhưng thực tế, để nung luyện được Kim phải cần có nguồn nguyên liệu gỗ lớn. Do đó, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ mang đến sung túc và cát lợi.
Nhâm Ngọ – Quý Mùi: Nạp âm Dương Liễu Mộc (hay gọi là Gỗ cây dương liễu)
Bạch Lạp Kim và Dương Liễu Mộc: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ không mang đến cát lợi, vì hành trong ngũ hành Mộc bị khắc chế bởi Kim.
Canh Dần – Tân Mão: Nạp âm Tùng Bách Mộc (hay gọi là Gỗ tùng bách)
Bạch Lạp Kim và Tùng Bách Mộc: Theo ngũ hành Mộc bị khắc chế bởi Kim. Thực tế, kim loại đã qua nung luyện cũng không liên quan đến Cổ thụ. Do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi.
Mậu Tuất – Kỷ Hợi: Nạp âm Bình Địa Mộc (hay gọi là Cây đồng bằng)
Bạch Lạp Kim và Bình Địa Mộc: sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không sinh ra cát lợi. Vì Bình Địa Mộc được ví như loại tạp chất mà Bạch Lạp Kim phải loại bỏ đi.
Nhâm Tý – Quý Sửu: Nạp âm Tang Đố Mộc (hay gọi là Gỗ cây dâu)
Bạch Lạp Kim và Tang Đố Mộc: Bản chất kim loại và gốc dâu không có sự liên quan. Nên sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không thuận lợi.
Canh Thân – Tân Dậu: Nạp âm Thạch Lựu Mộc (hay gọi là Gỗ cây lựu)
Bạch Lạp Kim và Thạch Lựu Mộc: Sự gặp gỡ này không sinh cát lợi vì sự khắc chế mạnh mẽ trong ngũ hành.
3.Mệnh Bạch Lạp Kim (tuổi Canh Thìn, Tân Tỵ) với mệnh Thủy
Bính Tý – Đinh Sửu: Nạp âm Giản Hạ Thủy (hay gọi là Nước chảy xuống)
Bạch Lạp Kim và Giản Hạ Thủy: Thực tế kim loại nung chảy gặp nước sẽ phản tác dụng. Do đó, sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không cát lợi.
Giáp Thân – Ất Dậu: Nạp âm Tuyền Trung Thủy (hay gọi là nước suối trong)
Bạch Lạp Kim và Tuyền Trung Thủy: Sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không thu được kết quả tốt, vì thực tế kim loại nung luyện không cần đến nước.
Nhâm Thìn – Quý Tỵ: Nạp âm Trường Lưu Thủy (hay gọi là Nước đầu nguồn)
Bạch Lạp Kim và Trường Lưu Thủy: Sự gặp gỡ này cũng không khả thi. Vì nước sẽ làm mất giá trị của kim loại đang nung luyện.
Bính Ngọ – Đinh Mùi: Nạp âm Thiên Hà Thủy (hay gọi là Nước trên trời)
Bạch Lạp Kim và Thiên Hà Thủy: Sự gặp gỡ này sẽ tạo nên đại hung. Vì quá trình nung luyện sẽ thất bại khi gặp trời mưa.
Giáp Dần – Ất Mão: Nạp âm Đại Khê Thủy (hay gọi là Nước khe lớn)
Bạch Lạp Kim và Đại Khê Thủy: Bản chất là nước suối không làm ảnh hưởng nhiều đến quá trình nung luyện, tuy nhiên việc gặp gỡ giữa 2 nạp âm này cũng không mang đến cát lợi, vì Đại Khê Thủy được ví như tạp chất mà Bạch Lạp Kim cần loại bỏ.
Nhâm Tuất – Quý Hợi: Nạp âm Đại Hải Thủy (hay gọi là Nước ở biển lớn)
Bạch Lạp Kim và Đại Hải Thủy: Thực tế quá trình nung chảy kim loại sẽ bị gián đoạn và thất bại nếu gặp phải nguồn nước lớn như nước biển. Do đó, sự gặp gỡ này sẽ bất lợi và không cát lợi cho Bạch Lạp Kim.
4.Mệnh Bạch Lạp Kim (tuổi Canh Thìn, Tân Tỵ) với mệnh Hỏa
Bính Dần – Đinh Mão: Nạp âm Lư Trung Hỏa (hay gọi là Lửa trong Lò)
Bạch Lạp Kim và Lư Trung Hỏa: Theo ngũ hành tuy Kim bị khắc chế bởi Hỏa. Tuy nhiên, về mặt thực tế sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này sẽ tạo nên sự vẹn toàn, cát lợi, vì để trở thành vật dụng giá trị thì kim loại phải được nung luyện bằng nguồn lửa nóng chảy.
Giáp Tuất – Ất Hợi: Nạp âm Sơn Đầu Hỏa (hay gọi là Lửa Ngọn Núi)
Bạch Lạp Kim và Sơn Đầu Hỏa: Sự gặp gỡ của 2 nạp âm này tạo nên sự hoàn hảo và đại cát lợi. Theo thực tế, kim loại nung luyện sẽ hoàn thành nhanh chóng nhờ sự xúc tác mạnh mẽ của năng lượng lửa mạnh mẽ.
Bính Thân – Đinh Dậu: Nạp âm Sơn Hạ Hỏa (hay gọi là Lửa dưới núi)
Bạch Lạp Kim và Sơn Hạ Hỏa: Cũng giống như Sơn Đầu Hỏa, việc gặp gỡ, tiếp xúc giữa 2 nạp âm này cũng vẹn toàn và cát lợi.
Giáp Thìn – Ất Tỵ: Nạp âm Phúc Đăng Hỏa (hay gọi là Lửa ngọn đèn)
Bạch Lạp Kim và Phúc Đăng Hỏa: Mang tính tương khắc theo ngũ hành, thực tế ngọn lửa nhỏ cũng không có tác dụng gì với quá trình nung luyện. Do đó, sự gặp gỡ này không cát lợi.
Mậu Ngọ – Kỷ Mùi: Nạp âm Thiên Thượng Hỏa (hay gọi là Lửa trên trời)
Bạch Lạp Kim và Thiên Thượng Hỏa: Nhiệt lượng càng nhiều quá trình nung luyện được thúc đẩy càng nhanh, do đó, sự gặp gỡ này tạo nên kết quả vẹn toàn và đại cát.
Mậu Tý – Kỷ Sửu: Nạp âm Tích Lịch Hỏa (hay gọi là Lửa sấm sét)
Bạch Lạp Kim và Tích Lịch Hỏa: Thời thế càng hiện đại, việc nung luyện kim loại cũng diễn ra thuận lợi hơn nhờ sử dụng tia hồ quang. Do đó, sự gặp gỡ này tạo nên nhiều cát lợi.
5.Mệnh Bạch Lạp Kim (tuổi Canh Thìn, Tân Tỵ) với mệnh Thổ
Canh Ngọ – Tân Mùi: Nạp âm Lộ Bàng Thổ (hay gọi là đất ven đường)
Bạch Lạp Kim và Lộ Bàng Thổ: Theo ngũ hành Thổ và Kim có quan hệ tương sinh. Tuy bản chất không tương tác nhưng sự gặp gỡ này cũng được xem là cát lợi nhỏ.
Mậu Dần – Kỷ Mão: Nạp âm Thành Đầu Thổ (hay gọi là Đất tường thành)
Bạch Lạp Kim và Thành Đầu Thổ: Trong đất mang nhiều tạp chất, do đó sự gặp gỡ này không cát lợi.
Canh Tý – Tân Sửu: Nạp âm Bích Thượng Thổ (được hiểu là đất trên vách tường)
Bạch Lạp Kim và Bích Thượng Thổ: Tương tự như nạp âm Thành Đầu Thổ, sự gặp gỡ của 2 nạp âm này không có kết quả tốt.
Bính Tuất – Đinh Hợi: Nạp âm Ốc Thượng Thổ (được hiểu là Đất trên mái)
Bạch Lạp Kim và Ốc Thượng Thổ: Mang mối quan hệ tương sinh, sự gặp gỡ này cũng mang đến cát lợi nhỏ.
Mậu Thân – Kỷ Dậu: Nạp âm Đại Trạch Thổ hay nạp âm Đại Dịch Thổ (hay hiểu là Đất cồn lớn)
Bạch Lạp Kim và Đại Trạch Thổ (Đại Dịch Thổ): Đại Trạch thổ được ví như tạp chất nên sự gặp gỡ giữa 2 nạp âm này không cát lợi.
Bính Thìn – Đinh Tỵ: Nạp âm Sa Trung Thổ (hay hiểu là Đất trong cát)
Bạch Lạp Kim và Sa Trung Thổ: Trong đất luôn mang tạp chất, nên sự gặp gỡ của 2 nạp âm này không được tốt.
Kênh Tử Vi cung cấp các vật phẩm Phong Thủy Thái Lan đây đều là các vật phẩm đã được Trì Chú bởi sư thầy rất nổi tiếng tại Thái Lan sư thầy A.Safafaq mang lại rất nhiều công dụng thuần khiết cho những người sở hữu. Vui lòng tham khảo danh sách dưới đây
- Bùa cải vận Yzanh Non Duang (Đặc Biệt) – Bùa Thái Lan
- Takrut Chuỗi hạt hộ mệnh và hỗ trợ tài chính – Bùa Thái Lan
- Vòng tay tình yêu – Bùa Thái Lan
- Bùa Tài Lộc Bùa Thần Thaw Wessuwan Thái Lan – Bùa trừ tà, cầu tài lộc xua đuổi tà ma
- Takrut gọi khách, thu hút tài lộc – Bùa Thái Lan
- Takrut Phyanak Bùa yêu (Bùa Thái Lan)
- Takrut bùa triệu phú – Bùa Thái Lan
- Vòng tay chiêu tài lộc bùa may mắn theo tuổi – Bùa Thái Lan
- Bùa tài lộc vòng tay Thaw Wessuwan – Bùa Thái Lan